Hư Từ Trong Tiếng Trung Thường Gặp

Hư Từ là một trong những loại từ tiếng Trung, là từ không có ý nghĩa như từ vựng hoàn chỉnh, nhưng nó lại có nghĩa và chức năng của ngữ pháp. Trong tiếng Trung, hư từ bao gồm phó từ, giới từ, từ ngữ khí, trợ từ tượng thanh. Hãy cùng Web Tiếng Trung tìm hiểu về Hư Từ trong tiếng trung thường gặp.

Hư Từ Trong Tiếng Trung Thường Gặp

Các loại hư từ trong tiếng Trung thường gặp.

  1. 焉 /yān/

Các cách dùng chữ 焉 như sau

  • 1 焉: Trợ từ

Thường đứng cuối câu biểu thị ý khẳng định, dịch nghĩa là “vậy”

Ví dụ:

窮不失義, 故士得己焉. 達不離道, 故民不失望焉
Qióng bù shī yì, gù shì dé jǐ yān. Dá bùlí dào, gù mín bù shīwàng yān
Khốn cùng không mất đạo nghĩa, nên kẻ sĩ được ở nơi mình vậy. Hiển đạt không rời bỏ đạo lý, nên dân chẳng thất vọng vậy.

  • 2 焉: Đại từ

Dùng để thay thế cho người, vật, sự vật, nơi chốn. Dịch nghĩa, là “ở đó, ở đâu, nào, ai,…”

Ví dụ:

人富而仁義附焉
Rén fù ér rényì fù yān
Người ta có giàu thì nhân nghĩa phụ vào đó.

  • 3 焉: Phó từ

Có thể xem như là phó từ nghi vấn, thường đứng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó. Dịch nghĩa là“làm sao, đâu,…”

Ví dụ:

未知生, 焉知死?
Wèizhī shēng, yān zhī sǐ
Sự sống còn chưa biết, làm sao biết được sự chết.

  • 4 焉: Liên từ

Liên từ 焉 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì mới, …”

Ví dụ:

必知亂之所自起, 焉能治之
Bì zhī luàn zhī suǒ zì qǐ, yān néng zhìzhī
Phải biết rõ nguồn gốc sinh ra loạn lạc thì mới có thể trị được

之 là một hư từ khá phức tạp, nó có nhiều thể dạng, nhiều nghĩa và nhiều công dụng khác nhau.

Những chức năng thường gặp như sau:

  • 1 之: Đại từ

Thay thế người, vật, sự việc, đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Có cấu trúc là: 主語 + 動詞 + 之

Ví dụ:

今可以一土而橫具四土顯之
Jīn kěyǐ yī tǔ ér héng jù sì tǔ xiǎn zhī
Nay có thể lấy một cõi mà có thể ngang dọc bốn cõi để nêu rõ.

  • 2 之: Giới từ

Thường dùng để nối gia từ và đoan từ tào thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị quan hệ sở hữu, liên thuộc. Dịch nghĩa là “của”.

Có cấu trúc là: 加詞 + 之 + 端詞

Ví dụ:

佛之智慧
Fú zhī zhìhuì
Trí tuệ của Phật

  • 3 之: Trợ từ ngữ khí

Thường là tiếng đệm, không có nghĩa, thường đi sau một từ hoặc ở cuối câu biểu thị sự định đốn thường thì không dịch.

Ví dụ:

鸛之鵒之
Guàn zhī yù zhī
Chim quán chim dục.

  • 4 之: Liên từ

– Dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch là “và”

Ví dụ:

皇父之二子死焉
Huáng fǔ zhī èrzi sǐ yān
Hoàng phụ và hai người khác nữa chết ở đó.

  • 5 之: Động từ

Trong Hán cổ 之 thường giữ nhiều chức năng khác nhau như là đại từ, giới từ, trợ từ … nhưng ở đây之 lại đóng vai trò như một động từ.

Ví dụ:

晏子之魯
Yàn zǐ zhī lǔ
Án Tử chi Lỗ

  • 1 與: Liên từ

Dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại.

Có cấu trúc là: 名詞 + 與 + 名詞

Ví dụ:

我與子異.
Wǒ yǔ zǐ yì.
Tôi với ông khác nhau.

  • 2 與: Trợ từ

Thường đứng cuối câu biểu thị nghi vấn. Dịch nghĩa là “chăng, sao”

Ví dụ:

是魯孔丘與?
Shì lǔ kǒng qiū yǔ?
Đó có phải là ông Khổng Khâu ở nước Lỗ chăng?

  • 3 與: Giới từ

Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc. Có cấu trúc là: 與 + 賓語 + 動詞

與朋友交而不信乎?
Yǔ péngyǒu jiāo ér bùxìn hū?
Kết giao với bạn bè mà không thành kính chăng?

  • 4 與: Phó từ

Thường đứng trước động từ, hình dung từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ hoặc hình dung từ sau nó. Dịch nghĩa là “đều, hoàn toàn,…”

天子之君子與謂之不祥者
Tiānzǐ zhī jūnzǐ yǔ wèi zhī bùxiáng zhě
Các bậc quân tử trong Thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt.

  • 5 與: Động từ

Ngoài những chức năng trên, 與 còn làm chức năng động từ, dịch nghĩa là “cho”

Ví dụ:

付與: Giao cho

贈與: Tặng cho

者 là một hư từ cũng khá phức tạp, thường xuất hiện trong những câu văn cổ. Có nhiều cách dùng khác nhau.

  • 1 者: Đại từ

Thường đứng sau động từ, hình dung từ, hay nhóm từ để kết hợp động từ, hình dung từ, hay nhóm từ này tạo thành từ tổ, từ tổ này có chức năng như một danh từ.

Ví dụ:

讀書者.
Dúshū zhě.
Người đọc sách

  • 2 者: Trợ từ

– Thường dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu; Đặt sau một vế câu để đề khởi ý ở phía sau cho trọn nghĩa.

Ví dụ:

道者, 萬物之始.
Dào zhě, wànwù zhī shǐ.
Đạo là khởi đầu của vạn vật.

  • 1 誰: Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn 誰 dùng để chỉ người, có thể đứng đầu câu, trong câu hoặc cuối câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc định ngữ trong câu. Dịch là “ai, người nào…”

– Đại từ nghi vấn 誰 dùng làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

子為誰?
Zi wèi shuí?
Anh là ai?

  • 2 誰: Hình dung từ nghi vấn

Hình dung từ nghi vấn 誰 thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “nào”.

Ví dụ:

天下誰人不識君?
Tiānxià shéi rén bù shí jūn?
Trong thiên hạ người nào mà lại không biết ông?

  • 1 是: Danh từ

Thường dùng để chỉ một sự việc, một vấn đề nào đó mang ý nghĩa đúng đắn, dịch là “điều phải, điều đúng”

Ví dụ:

是謂是,非謂非 曰直
Shì wèi shì, fēi wèi fēi yuē zhí
Điều phải thì bảo là phải, điều trái thì bảo là trái, đó là ngay thẳng.

  • 2 是: Đại từ chỉ thị

Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã xẩy ra. Dịch nghĩa là “đó, thế, việc ấy…”

Ví du:

由是觀之.
Yóu shì guān zhī.
Do đó mà xét.

  • 3 是: Động từ

Dịch nghĩa là “cho là phải, khen phải”

Ví dụ:

非我而當者,吾師也. 是我而當者, 吾友也.
Fēi wǒ ér dāng zhě, wú shī yě. Shì wǒ ér dāng zhě, wú yǒu yě.
Người chê ta mà chê đúng là thầy ta, người khen ta mà khen đúng là bạn ta.

  • 4 是: Hệ từ

Cách dùng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, hay còn gọi là đồng động từ.

孔子是魯人也
Kǒngzǐ shì lǔ rén yě
Khổng tử là người nước Lỗ.

  • 5 是: Hình dung từ

Thường đứng trước danh từ, và bổ nghĩa cho danh từ đó. Có hai cách dùng. Chỉ thị hình dung từ, dịch nghĩa là “ấy, đó”

Ví dụ:

有是父然後有是子.
Yǒu shì fù ránhòu yǒu shì zi.
Có cha ấy rồi mới có con ấy.

  • 6 是:Trợ từ

Trợ từ 是 sử dụng trong câu dùng để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.

Ví dụ:

天是冷, 連河水也結冰.
Thiên thị lãnh, liên hà thuỷ dã kết băng.
Trời lạnh thật, ngay cả nước sông cũng đóng băng.

若 có thể đứng ở đầu câu hay trong câu có ý mơ hồ. Trong câu xác định vị trí của nó đứng sau chủ ngữ.

  • 1 若: Đại từ

Đại từ 若 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn nói đến. Dịch nghĩa là “Như thế, này đó, ngươi, họ…”

Ví du:

我不勝若, 若不吾勝.
Ngã bất thắng nhược, nhược bất ngô thắng .
Ta không thắng ngươi, ngươi cũng thắng ta.

  • 2 若: Liên từ

Dùng để nối kết các từ hoặc các cụm từ cùng loại với nhau, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thiết. Dịch nghĩa là “và, hoặc, nếu…”

Ví dụ:

有以私怨害城若吏事者父母妻子皆斷.
Hữu dĩ tư oán hại thành nhược lại sự giả, phụ mẫu thê tử giai đoạn.
Nếu có kẻ nào vì thù riêng mà làm hại thành trì cha mẹ vợ con kẻ đó đều phải bị xử tử.

  • 3 若: Phó từ

Phó từ 若 đứng trước động từ, hình dung từ hay phó từ khác và làm trạng ngữ tu sức cho các động từ, hình dung từ hay phó từ đó. Dịch nghĩa là “như, dường như, bao nhiêu…”

Ví dụ:

若無若有.
Nhược vô nhược hữu.
Như có như không.

  • 4 若: Trợ từ

Dùng làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ.

Ví dụ:
子文不應, 危坐自若.
Tử Văn bất ứng, nguy toạ tự nhược.
Tử Văn không đáp, cứ ngồi ngất ngưỡng tự nhiên.

  • 8 若: Hình dung từ

Hình dung từ 若 đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ:
君子哉若人!
Quân tử tai nhược nhân.
Người ấy thật quân tử.

  • 1 莫: Đại từ phiếm chỉ

Đại từ phiếm chỉ 莫 là một đại từ không chỉ rõ người nào hay vật gì, dịch nghĩa là “không ai, không người nào, không việc gì” . Có các cách dùng sau:

– 莫 đứng sau một danh từ hay một ngữ.
Có cấu trúc là: 名詞/語 + 莫 + 動詞

Ví dụ:

上好禮則民莫敢不敬,上好義則民莫敢不服.
Thượng hiếu lễ tắc dân mạc cảm bất kính, thượng hiếu nghĩa tắc dân mạc cảm bất phục.
Người trên chuộng lễ thì dân không ai dám không kính trọng, người trên trọng nghĩa thì dân không ai dám không phục tùng.

– 莫 đứng một mình.

Ví dụ:
莫不欣喜.
Mạc bất hân hỷ.
Không ai là không vui mừng.

– 莫 dùng để so sánh tuyệt đối:

Có cấu trúc: 莫 + 形容詞/於/于/乎 + Bổ từ so sánh.

Ví dụ:

養心莫善於寡欲.
Dưỡng tâm mạc thiện ư quả dục.
Dưỡng tâm không gì tốt hơn ít ham muốn.

  • 2 莫: Phó từ phủ định

Phó từ phủ định thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “đừng, chớ, không,…”

Ví dụ:

莫性急.
Mạc tính cấp.
Đừng nóng nảy.

  • 1 乃: Đại từ

Đại từ 乃 dùng để thay thế cho người, dịch nghĩa là “âÔng, ngươi, mày, các anh …”

Ví dụ:

爾其無忘乃父之志.
Nhĩ kỳ vô vong nãi phụ chi chí.
Ngươi chớ quên tâm chí của cha ngươi.

  • 2 乃: Hệ từ

Hệ từ 乃 cũng gióng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ. Cũng có thể nói 乃 là đồng động từ, dịch nghĩa là “là, chính là”. Có cấu trúc là: 主語 + 繫詞 + 表語

Ví dụ:

失敗乃成功之母.
Thất bại nãi thành công chi mẫu.
Thất bại chính là mẹ của thành công.

  • 3 乃: Phó từ

Phó từ 乃 thường đứng ở đầu vế câu sau, biểu thị sự việc này kế tiếp sự viêc khác, dịch nghĩa là “bởi vậy, nên, bèn, rồi, thế thì…”

Ví dụ:

景公知晏子賢, 乃任以國政.
Cảnh Công tri Án Tử hiền, nãi nhiệm dĩ quốc chính.
Vua Cảnh Công biêt Aùn Tử là người hiền, bèn giao cho việc quốc chính.

  • 4 乃: Trợ từ

Trợ từ 乃 thường ở đầu câu hoặc giữa câu giúp cho thanh vận được hài hoà.

Ví dụ:

乃場乃疆乃積乃倉.
Nãi dịch nãi cương nãi tích nãi thương.
Sửa ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa.

  • 5 乃: Hình dung từ sở hữu

Hình dung từ sở hữu chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ chỉ quan hệ liên thuộc, dịch nghĩa là “của anh, của bạn …”

Ví dụ:

乃兄何日南行.
Nãi huynh hà nhật nam hành.
Anh của anh ngày nào đi vào Nam.

  • 6 乃: Liên từ, dịch nghĩa là “lại còn, hay là, nếu…”

Ví dụ:

非獨政之能,乃其姊亦列女也.
Phi độc chính chi năng, nãi kỳ tỷ diệc liệt nữ dã.
Không chỉ nhiếp chính có tài, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa.

  • 1 以: Đại từ

Đại từ 以 dùng để hỏi nguyên nhân của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn hỏi, dịch nghĩa là “như thế, vì sao, ở đâu”

Ví dụ:

孰知其以然.
Thục tri kỳ dĩ nhiên.
Ai biết vì sao như thế?

  • 2 以: Động từ

Động từ 以 cũng được như những động từ khác, dịch nghĩa là “lấy, dùng, cho là”

Ví dụ:

以筆寫字.
Dĩ bút tả tự.
Dùng bút viết chữ.

  • 3 以: Giới từ.

– Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Dịch nghĩa là “bằng, với, …”

Ví dụ:

為政以德.
Vi chính dĩ đức.
Làm chính trị bằng nhân đức.

– Giới từ 以 đi gián cách với 為 có các cách dùng sau:

* Dịch là “ dùng ……làm” có cấu trúc là:
主語 + 以 + 名詞 + 為 + 名詞

Ví dụ:

一切事業無不以學術為基礎.
Nhất thiết sự nghiệp vô bất dĩ học thuật vi cơ sở.
Tất cả công việc không gì là không lấy học thuật làm nền tảng.

* Dịch là “ cho ……là” có cấu trúc là:
主語 + 以 + 名詞/代詞 + 為 + 名詞/形容詞

Ví dụ:

爾以我為可侮乎?
Nhĩ dĩ ngã vi khả vũ hồ?
Ngươi cho rằng ta là có thể khinh nhờn được sao?

  • 4 以: Liên từ, dịch nghĩa là “để, nhằm, mà, và…”

Ví dụ:

楚人伐宋以救鄭.
Sở nhân phạt Tống dĩ cứu Trịnh.
Sở đánh Tống để cứu Trịnh.

  • 5 以: Phó từ, dịch nghĩa là “đã, qua, rất, lắm…”

Ví dụ:

固以怪之矣.
Cố dĩ quái chi hĩ.
Vốn đã lấy làm lạ về điều đó.

  • 6 以: Trợ từ, (không cần dịch)

失之毫厘,差以千里. [7,67] Thất chi hào ly, sai dĩ thiên lý.
Sai một ly đi một dặm.

  • 1 彼: Đại từ chỉ thị:

Đại từ chỉ thị 彼 thường dùng để chỉ người, sự việc mà mình cần nói đến, dịch nghĩa là “ người ấy, những người kia, cái ấy…”

Ví dụ:

彼以悅眾稱維那.
Bỉ dĩ duyệt chúng xưng duy na.
Các nước ấy gọi duyệt chúng là duy na.

  • 2 彼: Hình dung từ:

Hình dung từ 彼 thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “kia, ấy, đó…”

Ví dụ:

彼土何故名為極樂?
Bỉ độ hà cố danh vi Cực Lạc?
Vì sao cõi đó gọi là Cực Lạc?

  • 1 然: Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị 然 dùng để chỉ rõ sự việc đã nói ở trên, dịch nghĩa là “như vậy, như thế…”, thường thì đại từ chỉ thị 然 thường kết hợp với một số phó từ như là 亦, 不 … những phó từ này đứng trước đại từ 然 và tu sức cho đại từ này.

Ví dụ:

人有身體骨肉, 能飲食生死, 物亦然.
Nhân hữu thân thể cốt nhục, năng ẩm thực sinh tử, vật diệc nhiên.
Con người có thân thể cốt nhục, có thể ăn uống sống chết, vật cũng vậy.

  • 2 然: Trợ từ:

Trợ từ 然 làm hậu tố cho hình dung từ hoặc phó từ để biểu thị trạng thái thể cách.

– Bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc như sau:

名詞 + 形容詞 + 然

Ví dụ:

心神怡然.
Tâm thần di nhiên.
Tâm thần khoai khoái.

– Bổ nghĩa cho động từ, cấu trúc như sau:

形容詞/副詞 + 然 + 動詞

Ví dụ:

每有會意, 便欣然忘食.
Mỗi hữu hội ý, tiện hân nhiên vong thực.
Mỗi khi tâm đắc được điều gì thì vui vẻ quên ăn.

– Thường đứng gián cách ở cuối câu, sau 如 hoặc 若 để biểu thị ý so sánh.

Cấu trúc như sau: 如/若 + 動詞 . . . + 然

Ví dụ:

人之視己如見其肺肝然.
Nhân chi thị kỷ như kiến kỳ phế can nhiên.
Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi vậy.

  • 3 然: Liên từ

Liên từ 然 dùng để nối hai mệnh đề có ý trái ngược nhau, dịch nghĩa là “nhưng, nhưng mà, …”

Ví dụ:

雖不樂兵法,然猶讀焉
Tuy bất lạc binh pháp,nhiên do độc yên.
Tuy không thích những sách viết về binh pháp, nhưng vẫn đọc.

  • 1 哉: Phó từ

Phó từ 哉 thường đứng trước động làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “mới, vừa mới”

Ví dụ:

惟四月哉生魄.
Duy tứ nguyệt tai sinh phách.
Tháng tư, vừa mới hiện ra ánh trăng.

  • 2 哉: Trợ từ

Trợ từ 哉 thường đặt cuối câu, cuối vế câu hoặc là cuối một lời nói. Dịch nghĩa là “vậy thay, ôi”

Ví dụ:

不仁者可與言哉!
Bất nhân giả khả dữ ngôn tai.
Kẻ bất nhân có thể nào cùng nói vậy thay !

  • 1 而: Đại từ:

– Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho người, dịch là “mày, ông, ngươi…”

Ví dụ:

夫差而忘越王之殺而父乎?
Phù Sai, nhi vong Việt Vương chi sátnhi phụ hồ?
Phù Sai, ngươi quên vua nước Việt giết cha ngươi sao?

  • 2 而: Trợ Từ:

– Trợ Từ 而 dùng để kết thúc ý câu.

Ví dụ:

豈不爾思, 室是遠而.
Khởi bất nhĩ tư, thất thị viễn nhi.
Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi.

– Trợ từ 而 dùng ở cuối câu biểu thị sự cảm thán; nghi vấn hoặc phản vấn.

Ví dụ:

俟我于著乎而.
Sĩ ngã vu trữ hồ nhi.
Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa nha!

  • 3 而: Liên Từ

– Liên từ 而 dùng để nối kết hai hình dung từ có ý nghĩa nhất trí nhau, dịch là “và, mà, rồi, nếu mà,…”

Ví dụ:

無益而有害.
Vô ích nhi hữu hại.
Không lợi mà còn có hại nữa.

– Liên từ 而 dùng biểu thị nhân quả, mục đích kế thừa.

Ví dụ:

因為失敗而灰心.
Nhân vi thất bại nhi hôi tâm.
Vì thất bại mà chán nản.

– Liên từ 而 dùng để nối hai ý nói, mà ý sau có sự giả thiết. Trong trường hợp này dịch là “mà”

Ví dụ:

學而不思則罔思而不學則殆.
Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi.
Học mà chẳng suy nghĩ thì uổng, suy nghĩ mà chẳng học hỏi thì nguy.

  • 1 其: Đại từ

– Đại từ 其 là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, đứng sau động từ, vừa làm tân ngữ cho động từ trước đó vừa làm chủ chủ ngữ cho động từ sau, tức là đại từ 其 làm kiêm ngữ, dịch nghĩa là “nó, người ấy, họ”

– Đại từ 其 là đại dùng làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ vừa làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

鳥吾知其能飛.
Điểu ngô tri kỳ năng phi.
Chim, ta biết nó có thể bay.

– Đại từ 其 là đại dùng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

鳥之能飛以其有翼.
Điểu chi năng phi dĩ kỳ hữu dực.
Chim mà bay được vì nó có cánh

  • 2 其: Liên từ

Liên từ 其 dùng để nối kết mối quan hệ của vế câu sau với vế câu đã nói ở trước, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, hay là,…”

Ví dụ:

其無知, 悲不幾時.
Kỳ vô tri, bi bất cơ thời.
Nếu (chết ) mà không biết, thì đau thương chẳng bao lâu.

  • 3 其: Phó từ

– Phó từ 其 dùng để biểu thị ý suy trắc, ước đoán, dịch nghĩa là “ há, có lẽ, sao,…”

Ví dụ:

欲加之罪, 其無辭乎?
Dục gia chi tội, kỳ vô từ hồ.
Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ nào sao?

– Phó từ 其 dùng để biểu thị một tình huống sẽ xảy ra, dịch là “sẽ”

Ví dụ:

今殷其淪喪.
Kim Ân kỳ luân tang.
Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong.

  • 4 其: Trợ từ

Trợ từ 其 đứng đầu câu hoặc cuối câu không dịch.

Ví dụ:

其如是, 孰能御之?
Kỳ như thị, thục năng ngự chi?
Như thế thì ai có thể chế ngự nó được?

  • 5 其: Sở hữu hình dung từ

Sở hữu hình dung từ đứng trước danh từ làm định ngữ để tu sức cho danh từ này, chỉ quan hệ liên thuộc và danh từ đã nói ở trước, dịch là “của nó, của mình, của họ…”

Ví dụ:

首中有腦, 其外為面.
Thủ trong hữu não, kỳ ngoại vi diện.
Trong đầu có óc, bên ngoài là mặt.

– Hình dung từ sở hữu dùng để biểu thị mối quan hệ liên thuộc, dịch là “của người ấy, của họ, của nó”

Ví dụ:

回也, 其心三月不違仁.
Hồi dã, kỳ tâm tam nguyệt bất vi nhân.
Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân.

  • 1 夫: Đại từ

Đại từ 夫 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc, dịch là “kẻ kia, người ấy, đó, mày…”

Ví dụ:

夫也不良, 國人知之.
Phù dã bất lương, quốc nhân tri chi.
Kẻ kia bất lương, người trong nước biết thế.

  • 2 夫: Trợ từ

– Trợ từ 夫 đứng cuối câu, biểu thị sự phán đoán, khẳng định, hoặc sự cảm thán.

Ví dụ:

唯我與爾有是夫.
Duy ngã dữ nhĩ hữu thị phù.
Chỉ có ta với người là như thế.

– Trợ từ 夫 đứng đầu câu, là tiếng mở đầu câu nói, vốn vô nghĩa, hoặc có thể dịch “ôi, kia”

Ví dụ:

夫! 天地者萬物之逆旅.
Phù! Thiên địa giả vạn vật chi nghịch lữ.
Ôi! Trời đất là quán trọ của muôn vật.

– Trợ từ 夫 đứng giữa câu, biểu thị sự thư hoãn ngữ khí.

Ví dụ:

食夫稻, 衣夫錦.
Thực phù đạo, ý phù cẩm.
Ăn lúa nếp, mặc đồ gấm.

  • 2 夫: Liên từ

Liên từ 夫 dùng để chuyển ý trước đến sau.

Ví dụ:

夫義路也,禮門也.
Phù nghĩa lộ dã, lễ môn dã.
Nói đến nghĩa là đường đi, lễ là cánh cửa.

  • 3 夫: Chỉ thị hình dung từ

Chỉ thị hình dung từ 夫 thường đứng trước cho danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, có nghĩa là “ hết thảy, này,…”

Ví dụ:

夫人愁痛.
Phù nhân sầu thống.
Mọi người điều đau buồn.

  • 1 或: Đại từ

Đại từ 或 dùng để thay thế cho người, dịch là “có kẻ, có người”

Ví dụ:

或問曰: 佛從何出生.
Hoặc vấn viết: Phật tùng hà xuất sinh.
Có người hỏi rằng: Phật từ đâu sinh ra?

  • 2 或: Phó từ

Phó từ 或 đừng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “có lẽ, lại, …”

Ví dụ:

物有不可忘, 或有不可不忘.
Vật hữu bất khả vong, hoặc hữu bất khả bất vong.
Có việc không nên quên, có việc không thể không quên.

  • 3 或: Liên từ

Liên từ 或 hoặc đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thiết, hoặc biểu thị sự lựa chọn, dịch nghĩa là “nếu, hoặc là”

Ví dụ:

其人來, 或不來, 我當及時開會.
Kỳ nhân lai, hoặc bất lai, ngã đương cập thời khai hội.
Người ấy lại hoặc không lại, ta nên kịp thời khai hội.

  • 4 或: Trợ từ

Trợ từ 或 chỉ có tác dụng làm tăng cường ngữ khí, không dịch.

Ví dụ:

如松柏之茂, 無不爾或承.
Như tùng bách chi mậu, vô bất nhĩ hoặc thừa.
Như cây tùng cây bách xanh tốt, không ai không thích nó.

  • 1 何: Đại từ nghi vấn

– Đại từ nghi vấn trước động từ, có cấu trúc là: 何 + 動詞
Đại từ nghi vấn 何 thường đứng trước động từ, tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “sao, cái gì,…”

Ví dụ:

何求而不得.
Hà cầu nhi bất đắc.
Cầu cái gì mà không được.

– Đại từ nghi vấn đứng sau hệ từ, co cấu trúc là: 為+ 何

Ví dụ:

虛字為何?
Hư tự vi hà?
Hư tự là gì?

  • 2 何: Phó từ nghi vấn

Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là ‘đâu, nơi nào”

Có cấu trúc là: 何 +動詞.
Hoặc là: 何 + 界詞 +動詞.

Ví dụ:

先生將何之?
Tiên sinh tương hà chi?
Ông định đi đâu?

– Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là “cớ sao, vì sao”

Ví dụ:

如何, 不回國?
Như hà, bất hồi quốc.
Vì sao, không về nước?

  • 1 斯: Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị, thường đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa “này, cái này”

Ví dụ:

斯言學非辯問, 無以發明.
Tư ngôn học phi biện vấn, vô dĩ phát minh.
Câu này ý nói học mà không hỏi và bàn bạc thì không thể sáng tỏ được.

  • 2 斯: Hình dung từ

Hình dung từ , thường đứng trước danh từ làm định ngữ tu sức cho danh từ đó, dịch nghĩa là “ấy, đó,…”

Ví dụ:

斯人是好人.
Tư nhân thị hảo nhân.
Người đó là người tốt.

  • 3 斯: Liên từ

Liên từ 斯 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì”

Ví dụ:

有目斯能見.
Hữu mục tư năng kiến.
Có mắt mới có thể trông thấy.

  • 4 斯: Trợ từ

Trợ từ 斯 thường đặt giữa định ngữ và trung tâm ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu. Không cần dịch.

Ví dụ:

乃求千斯倉, 乃求萬斯箱.
Nãi cầu thiên tư thương, nãi cầu vạn tư tương.
Bèn lập kho lương số ngàn, bèn chế ra xe số vạn.

  • 1 蓋: Phó từ

Phó từ 蓋 dùng để chỉ một việc gì còn nghi ngờ, chưa tin chắc. Dịch nghĩa là “chừng, như, hoặc, vốn,có lẽ, dường như…”

Ví dụ:

我未見力不足者. 蓋有之矣,我未之見也.
Ngã vị kiến lực bất túc giả. Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã.
Ta chưa thấy ai chẳng đủ sức (làm điều nhân). Hoặc cũng có, nhưng ta chưa thấy.

  • 2 蓋: Liên từ

Liên từ 蓋 thường đặt đầu câu để đề khởi ý nói. Dịch nghĩa là “có lẽ, hoặc, bởi vì,…”

Ví dụ:

蓋老子百有六十餘歲,或言二百餘歲, 以其修道而養壽也.
Cái Lão Tử bách hữu lục thập dư tuế, hoặc ngôn nhị bách dư tuế, dĩ kỳ tu đạo nhi dưỡng thọ dã.
Có lẽ Lão Tử sống hơn 160 tuổi, có người nói là hơn 200 tuổi, vì Ông tu đạo và bồi dưỡng tuổi thọ.

  • 1 及: Động từ, dịch nghĩa là “bằng, đến, kịp…”

Ví dụ:

我不及人.
Ngã bất cập nhân.
Tôi chẳng bằng người.

  • 2 及: Giới từ
    Giới từ 及 thường phải đặt ở mệnh đề trước của câu phức, dịch nghĩa là “đến, tới…”

及時: kịp lúc.

Ví dụ:

及莊公即位, 為之請制.
Cập Trang Công tức vị, vị chi thỉnh Chế.
Đến khi Trang Công lên ngôi, xin đất Chế cho ông ấy.

  • 3 及: Liên từ

Liên từ 及 dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch nghĩa là “và, với, cùng…”

Ví dụ:

父及母.
Phụ cập mẫu.
Cha và mẹ.

  • 1 乎: Trợ từ:

Trợ từ 乎 thường đứng cuối câu biểu thị sự nghi vấn, dịch nghĩa là có “chăng, sao, ôi”.

Ví dụ:

汝知之乎?
Nhữ tri chi hồ?
Ông biết điều đó chăng?

  • 2 乎: Giới từ

Giới từ 乎 Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc, dịch nghĩa là “ với, ở, …”
Có cấu trúc là: 乎+ 賓語 + 動詞

Ví dụ:

異乎吾所聞.
Dị hồ ngô sở văn.
Khác với điều ta nghe nói.

– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng so sánh, dịch nghĩa là”hơn…”

Ví dụ:

孝子之至莫大乎尊親.
Hiếu tử chi chí mạc đại hồ tôn thân.
Người con rất mực hiếu thảo, không gì lớn hơn sự tôn thờ cha mẹ.

– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng trực tiếp hay là nêu đối tượng nhắn đến, dịch nghĩa là “về, cho…”

Ví dụ:

吾嘗疑乎是.
Ngô thường nghi hồ thị.
Ta thường nghi ngờ về lời nói đó.

  • 1 即: Hệ từ:

Hệ từ 即 cũng giống như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, dịch nghĩa là “thì, chính là, tức là,…”
Có cấu trúc là: 主語 + 繫詞 + 表語

Ví dụ:

國有道, 即順命.
Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh.
Nước có nền chính trị sáng suốt, thì phục tùng mêỉnh lệnh.

  • 2 即: Liên từ
    Liên từ 即 thường đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, ví như, dù…”

Ví dụ:

即不幸而死, 亦無所恨.
Tức bất hạnh nhi tử, diệc vô sở hận.
Nếu không may mà chết, thì không có gì ân hận.

  • 3 即: Giới từ

Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Ơũ đây giới từ 即 cũng dùng phương tiện để biểu hiện hành động, dịch nghĩa là “ngay tại, dựa vào…”

Ví dụ:

世之言道者, 或即其所見而名之, 或莫之見而意之.
Thế chi ngôn đạo giả, hoặc tức kỳ sở kiến nhi danh chi, hoặc mạc chi kiến nhi ý chi.
Người luâỉn thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý của mình.

  • 1 玆: Đại từ

Đại từ chỉ thị dùng để cho sự vật hiện, dịch nghĩa là “ấy, này, đây…”

Ví dụ:

而母立于玆.
Nhi mẫu lập vu tư.
Mẹ ngươi đứng ở đây.

  • 2 玆: Phó từ

Phó từ 玆 đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “càng thêm …”

Ví dụ:

禍之長也玆萃.
Hoạ chi trưởng dã tư tuỵ.
Tai hoạ càng lớn lên thì càng thêm tệ hại.

  • 3 玆: Liên từ

Liên từ 玆 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “thì”

Ví dụ:

君而繼之, 玆無敵矣.
Quân nhi tục chi, tư vô địch hĩ.
Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi.

  • 4 玆: Trợ từ

Trợ từ 玆 thường đặc cuối câu hoặc giữa câu biểu thị sự tán tụng, cảm thán.

Ví dụ:

周公曰鳴呼! 休玆.
Chu Công viết minh hô! Hưu tư.
Chu Công nói: Ôi! Tốt lắm.

  • 1 則: Phó từ

Cũng gióng như những phó từ khác, Phó từ 則 cũng đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “ là, chính là, chỉ có, tuy…”

Ví dụ:

文章寫則寫了, 但只是個初稿.
Văn chương tả tắc tả liễu, đản chỉ thị cá sơ cảo.
Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo.

  • 2 則: Liên từ

– Liên từ 則 dùng biểu thị về mối liên hệ về thời gian, một việc xảy ra trước, một việc xảy ra tiếp theo, dịch là “thì, thì mới,”

Ví dụ:

學如逆水行舟, 不進則退.
Học như nghịch thuỷ hành chu, bất tiến tắc thối.
Việc học cũng giống như thuyền đi ngược nước, không tiến thì lùi.

  • 3 則: Trợù từ, không có nghĩa.

Ví dụ:

彼求我則, 如不我得.
Bỉ cầu ngã tắc, như bất ngã đắc.
Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta.

  • 1 云: Đại từ

Đại từ 云 dùng để thay thế sự vật hiện tượng, dịch nghĩa là “như thế…”

Ví dụ:

子之言云, 又焉用盟.
Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh.
Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh.

  • 2 云: Trợ từ

Trợ từ 云 có khi đứng đầu câu hoặc cuối, dịch nghĩa là “có, đã, lại,…” có khi không dịch.

Ví dụ:

內外無親, 其誰云救之.
Nội ngoại vô thân, kỳ thuỳ vân cứu chi.
Trong ngoài không có người thân, thì ai cứu nó được.

  • 3 云: Động từ

Ngoài các chức năng trên còn đống vai trò của một động từ.

Ví dụ:

祖云: “如是以後佛法由汝大行”.
Tổ vân: “Như thị như thị, dĩ hậu Phật Pháp do nhữ đại hành”
Tổ nói: “Đúng thế đúng thế, từ nay về sau Phật pháp do ông truyền bá rộng rãi”

  • 1 非: Danh từ, dịch nghĩa là “điều trái,…”

Ví dụ:

辨是與非.
Biện thị dữ phi.
Phân biệt điều trái với điều phải.

  • 2 非: Hình dung từ, dịch nghĩa là “Trái, quấy, sai,…”

Ví dụ:

是非之事.
Thị phi chi sự.
Việc phải việc trái.

  • 3 非: Phó từ, dịch nghĩa là “không”

Ví dụ:

芷蘭生深林, 非以無人而不芳.
Chỉ Lan sinh thâm lâm, phi dĩ vô nhân nhi bất phương.
Cây Chỉ, cây Lan mọc trong rừng sâu, không vì không có người mà chẳng thơm.

  • 1 所: Đại từ

– Đại từ 所 thường đứng sau động từ, làm túc từ cho động từ đó, tạo thành một từ tổ mang tính danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,..”
Có cấu trúc là: 所 + 動詞

Ví dụ:

所有: Cái mà người ta có.
所學: Điều mà người ta học.

– Đại từ 所 dùng để chỉ điều đã nói ở trước.

Ví dụ:

好議論人是非為我所大惡.
Hiếu nghị luận nhân thị phi vi ngã sở đại ố.
Thích bàn luận chuyện phải trái của người khác là điều tôi rất ghét.

– Đại từ 所 dùng như đại từ phiếm chỉ.

Ví dụ:

佛所說之法.
Phật sở thuyết chi pháp.
Pháp mà Đức Phật thuyết giảng.

– Đại từ 所 còn có một số cấu trúc như sau.

+ Cấu trúc: 所 + 副詞 + 動詞. Cụm từ này làm tân ngữ.

Ví dụ:

己所不欲勿放於人.
Kỷ sở bất dục chớ phóng ư nhân.
Điều gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

+ Cấu trúc: 名詞/代名詞 + 所 + 動詞+ 之 + 名詞.

Ví dụ:

仲子所居之室.
Trọng Tử sở cư chi thất.
Nhà của Trọng Tử ở.

  • 2 所: Trợ từ

Trợ từ 所 đặt trước động từ để chỉ đối tượng của hành động, và cùng với động từ ấy tạo thành một cụm danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,…hoặc không dịch nghĩa”

Ví dụ:

父去里所復還.
Phụ khứ lý sở phục hoàn.
Người cha đi khỏi chừng một dăỉm đường thì lại trở về.

Trên đây là một số giải đáp về hư từ trong tiếng trung thường gặp. Chúc các bạn học tốt nhé!

Tham khảo:
Học Ngữ Pháp Câu Đơn Trong Tiếng Trung
Những Mẫu Câu Khuyên Ngăn Bằng Tiếng Trung Dễ Học
Học Tiếng Trung Qua Bài Hát Hiệu Quả

Tự tin thành thạo tiếng Trung với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

Bạn cần Tư Vấn học tiếng Trung?