1.HSK là gì?
HSK là tên viết tắt của hanyu shuiping kaoshi (汉语水考试) tạm dịch là kì thi nămg lực tiếng Trung. Bài kiểm tra trình độ tiếng Trung (HSK) là bài kiểm tra tiêu chuẩn quốc tế về trình độ tiếng Trung được thiết lập để kiểm tra trình độ tiếng Trung của những người không nói tiếng Trung Quốc bản địa (bao gồm cả người nước ngoài , người hoa ở nước ngoài, người gốc Hoa và các thí sinh người hoa thiểu số ) . Cấp độ 6 là cấp độ cao nhất của kỳ thi năng lực tiếng Tung HSK , thí sinh đạt HSK cấp 6 có thể dễ dàng hiểu được những thông tin tiếng Trung mà mình nghe hoặc đọc được, đồng thời bày tỏ quan điểm của mình một cách lưu loát bằng tiếng Trung dưới dạng nói hoặc viết, và để giao tiếp trong cuộc sống, học tập và làm việc.
Chứng chỉ HSK có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp.
2.HSK có bao nhiêu cấp bậc?
Bắt đầu từ năm 2022 kì thi HSK từ 6 cấp độ được nâng lên thành 9 cấp độ. Tuy nhiên, kì thi HSK 6 cấp độ không thay đổi, vẫn còn hiệu lực trong 2-3 năm tới. HSK cấp độ 7-9 hướng đến những người học tiếng trung ở trình độ cao gần như ngôn ngữ thứ 2. Bao gồm sinh viên học chương trình thạc sĩ và tiến sĩ ở trung quốc, sinh viên chuyên ngành tiếng trung từ các quốc gai khác nhau.
3. Có phải thi lần lượt từng cấp không ?
Bạn không cần thiết phải thi lần lượt từ HSK 1 đến 6, bạn có thể thi bất cứ cấp độ nào bạn muốn.
Hiệu lực của “Chứng chỉ năng lực tiếng Trung” như sau:
(1) Là bằng chứng về trình độ tiếng Trung thực tế cần thiết để theo học các chuyên ngành tại các cơ sở giáo dục đại học của Trung Quốc hoặc đăng ký thi sau đại học.
(2) Bằng chứng cho thấy trình độ tiếng Trung đã đạt đến một trình độ nhất định hoặc bạn được miễn tham gia các khóa học tiếng Trung ở cấp độ tương ứng.
(3) Làm cơ sở để cơ quan tuyển dụng xác định trình độ tiếng Trung của nhân sự được tuyển dụng.
HSK : 6 cấp bậc ( cần bao nhiêu từ vựng để thi )
HSK 1 : cần tối thiểu 150 từ vựng tiếng trung.
HSK 2 : cần tối thiểu 300 từ vựng tiếng trung.
HSK 3 : cần tối thiểu 600 từ vựng tiếng trung.
HSK 4 : cần tối thiểu 1200 từ vựng tiếng trung.
HSK 5 : cần tối thiểu 2500 từ vựng tiếng trung.
HSK 6 : cẩn tói thiểu 5000 từu vựng tiếng trung.
4.Các hình thức thi HSK hiện nay
Có 2 hình thức làm bài thi. Về nội dung, thời gian thi, địa điểm thi là như nhau.
Thi trên giấy
Ưu điểm
Bài thi nằm trên giấy nên dễ nhìn tổng quát. Làm bài xong có thể “ tranh thủ” xem lại đáp án các phần thi.
Nhược điểm
Bắt buộc phải nhớ chữ hán để làm bài thi viết, tùy vào vị trí chỗ ngồi có thể ảnh hưởng đến chất lượng đến chất lượng âm thanh phần thi nghe.
Thi trên máy
Ưu điểm
Phần nghe và phần viết ổn vì được cấp tai phone riêng, bộ gõ tiếng trung hỗ trợ.
Nhược điểm
Khó xem hết nội dung kéo lên xuống mất thời gian khó kiểm tra đáp án vì thi xong phần nào thì máy tính sẽ khóa ngay phàn đó.
5.Lợi ích khi có chứng chỉ HSK
HSK3
HSK 3 đủ điều kiện miễn thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ.
Đáp ứng đầu ra chứng chỉ ngoại ngữ thay thế tiếng anh của nhiều trường đại học.
Có HSK 3 có thể được miễn học phần ngoại ngữ năm nhất của một số trường đại học.
Có HSK 3 giúp bạn tự tin đi du lịch, buôn bán cơ bản.
HSK 4
Là yêu cầu bất buộc khi xin học bổng khi xin học bổng du học trung quốc hệ đại học.
Chứng chỉ làm hồ sơ xin việc vào các công ty trung quốc.
Giao tiếp cơ bản
Yêu cầu cần có để chuyển đổi thẻ hướng dẫn viên.
HSK 5
Là yêu cầu bắt buộc khi xin học bổng du học trung quốc hệ thạc sĩ thậm chí ở một số trường lớn HSK 5 được coi là yêu cầu đầu vào của bậc đại học.
HSK 6
Là yêu cầu bắt buộc khi xin học bổng du học trung quốc hệ tiến sĩ.
ứng tuyển việc làm điểu kiện làm biên dịch – phiên dịch.