Câu nghi vấn là một trong những loại câu đơn giản trong ngữ pháp của các ngôn ngữ. Câu nghi vấn là một câu hỏi. Vậy có bao tất cả nhiêu loại câu nghi vấn trong tiếng Trung? Cùng Web Tiếng Trung tìm hiểu nhé!
1. Câu nghi vấn tiếng Trung bằng ngữ điệu
Đây là một dạng câu bạn sẽ nâng cao giọng cuối câu. Khi viết bạn có thể đặt dấu chấm hỏi “?” cuối câu.
Ví du:
你在写汉字?
Anh đang viết chữ Hán à?
Nǐ zài xiě hànzì?
你也去俱乐部?
Anh cũng đến câu lạc bộ à?
Nǐ yě qù jùlèbù?
2. Câu hỏi tiếng Trung dùng từ 吗 [ma]
Câu nghi vấn tiếng Trung dùng 吗 [ma] sẽ được đặt ở cuối câu mang ý nghĩa “phải không”
Ví dụ:
他们演的节目很精彩吗?
Những tiết mục họ diễn hay lắm phải không?
Tāmen yǎn de jiémù hěn jīngcǎi ma?
你们昨天没去参观吗?
Các em hôm qua không đi tham quan phải không?
Nǐmen zuótiān méi qù cānguān ma?
3. Câu nghi vấn tiếng Trung dùng đại từ nghi vấn
Các đại từ nghi vấn thường gặp trong tiếng Trung
- 谁[shuí]: ai
Ví dụ:
谁去拿报纸?
Ai đi lấy đi báo ?
Shuí qù ná bàozhǐ
- 哪[nă]: nào
Ví dụ:
你是哪国人?Bạn là người nước nào?
Nǐ shì nǎ guórén?
- 哪儿[năr]: đâu , ở đâu
Ví dụ:
学院在哪儿?
Học viện ở đâu?
Xuéyuàn zài nǎr?
- 什么[shénme]: gì, cái gì
你在找什么?
Anh đang tìm gì?
Nǐ zài zhǎo shénme?
- 怎么[zĕnme]: như thế nào
Ví dụ:
这个汉字怎么写?
Chữ Hán này viết như thế nào?
Zhège hànzì zěnme xiě?
- 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao
Ví dụ:
请问,去动物园怎么样?
Xin hỏi, đến vườn bách thú đi như thế nào?
Qǐngwèn, qù dòngwùyuán zěnme yàng?
- 几[jĭ]: mấy
今天星期几?
Hôm nay thứ mấy?
Jīntiān xīngqí jǐ?
- 多少[duōshao]: bao nhiêu
晚会有多少节目?
Dạ hội có bao nhiêu tiết mục?
Wǎnhuì yǒu duōshǎo jiémù?
- 为什么[weì shénme]: tại sao
Ví dụ:
你为什么学习汉语
Tại sao bạn học tiếng Trung Quốc
Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?
- 什么时候 [shénme shíhou]: Khi nào?
Ví dụ:
什么时候上课
Khi nào lớp học bắt đầu
shénme shíhou shàng kè?
4. Câu hỏi tiếng Trung chính phản
Khi đặt liền nhau dạng phủ định và khẳng định của động từ hay của hình dung từ, ta sẽ có được câu hỏi chính phản. Câu hỏi chính phản được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Trung.
- 1. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ
Ví dụ:
邮局离这儿远不远?
Bưu điện có cách xa đây không?
Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?
- 2. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ
Ví dụ:
今天你上不上班?
Hôm nay anh có đi làm không?
Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān?
- 3. Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện
Ví dụ:
你会说中国话不会?
Anh biết nói tiếng Trung Quốc không?
Nǐ huì shuō zhōngguó huà bù huì?
- 4. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
你哥哥十点以前回得来回不来?
Anh trai cô trước 10 giờ có về được không?
Nǐ gēgē shí diǎn yǐqián huí de láihuí bù lái?
现在去来得及来不及?Bây giờ đi có kịp không?
Xiànzài qù láidejí láibují?
- 5. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
小王,你拿到护照没有?
Tiểu Vương, bạn đã lấy được hộ chiếu chưa?
Xiǎo wáng, nǐ ná dào hùzhào méiyǒu?
- 6. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ
Ví dụ:
气车开得快不快?
Xe ô tô chạy nhanh không?
Qì chē kāi dé kuài bùkuài?
- 7. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 sau động từ vị ngữ
Ví dụ:
你带着照相机没有?
Anh có đem máy chụp hình đi không?
Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?
- 8. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 sau động từ
你去过中国没有?
Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?
Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu?
- 9. Câu hỏi chính phản dùng 是不是[shìbushì]
Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng 是不是 để hỏi. 是不是 có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
你哥哥明天回来,是不是?
Anh trai bạn ngày mai về phải không?
Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì?
5. Câu nghi vấn tiếng Trung biểu đạt sự lựa chọn
Đây là một loại câu hỏi dùng liên từ để nối hai đáp án để người trả lời lựa chọn lấy một nên gọi là lựa chọn.
Ví dụ:
你去还是他去?
Nǐ qù háishì tā qù?
Anh đi hay là cô ấy đi?
你今天去还是明天去?
Nǐ jīntiān qù háishì míngtiān qù?
Anh đi hôm nay hay ngày mai?
Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời.
Ví dụ:
你去还是他去?
她去。
你今天去还是明天去?
我明天去。
Trên đây là các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Bạn hãy lưu về và học dần nhé!
Xem thêm:
Hư Từ Trong Tiếng Trung Thường Gặp
Học Ngữ Pháp Câu Đơn Trong Tiếng Trung
Những Mẫu Câu Khuyên Ngăn Bằng Tiếng Trung Dễ Học