1、好像恋爱都会犯一个错误 把对方逼得太紧了 压得喘不过气 那是谁的错呢 只是想把爱就在身边而已
Hǎoxiàng liàn’ài dūhuì fàn yīgè cuòwù bǎ duìfāng bī dé tài jǐnle yā dé chuǎn bùguò qì nà shì shéi de cuò ne zhǐshì xiǎng bǎ ài jiù zài shēnbiān éryǐ
Dường như khi yêu đương chúng ta đều phạm phải một sai lầm. Đó là quá áp sát đối phương, ép đến mức ngột ngạt. Vậy là lỗi của ai đây? Chúng ta chỉ muốn giữ tình yêu bên cạnh mình mà thôi.
2、在爱的世界里,没有谁对不起谁,只有谁不懂得珍惜谁。
Zài ài de shìjiè lǐ, méiyǒu shéi duìbùqǐ shéi, zhǐyǒu shéi bù dǒngdé zhēnxī shéi.
Trong thế giới của tình yêu, không ai là có lỗi với ai. Chỉ có người không biết trân trọng mà thôi.
3、不需要解开误会,各自过好自己的生活就行,永不见面就是我们最好的和解.
Bù xūyào jiě kāi wùhuì, gèzìguò hǎo zìjǐ de shēnghuó jiùxíng, yǒng bù jiànmiàn jiùshì wǒmen zuì hǎo de héjiě
Không cần thiết phải xóa bỏ hiểu lầm. Mỗi người tự sống tốt cuộc đời mình là được. Mãi mãi không gặp lại nhau mới là cách hòa giải tốt cách.
4、希望自己是个铁人,没有悲伤,没有情绪,没有眼泪,什么都不期待,只希望自己越来越好
Xīwàng zìjǐ shìgè tiěrén, méiyǒu bēishāng, méiyǒu qíngxù, méiyǒu yǎnlèi, shénme dōu bù qídài, zhǐ xīwàng zìjǐ yuè lái yuè hǎo
Tôi ước mình là người sắt. Được như vậy thì sẽ không có khổ đau, tình cảm hay nước mắt, cũng không cần kì vọng bất kì thứ gì,. Tôi chỉ mong mình ngày càng tốt hơn.
5、不要去联系那个不属于你的人,你要记住,你可以偷偷难过,也可以情绪崩溃,但不可以拿起手机,发不该发的信息 .
Bùyào qù liánxì nàgè bù shǔyú nǐ de rén, nǐ yào jì zhù, nǐ kěyǐ tōutōu nánguò, yě kěyǐ qíngxù bēngkuì, dàn bù kěyǐ ná qǐ shǒujī, fǎ bù gāi fā de xìnxī.
Đừng tiếp tục liên lạc với người không thuộc về bạn nữa. Phải nhớ lấy điều này, bạn có thể buồn, có thể rạn nứt tình cảm. Nhưng không được cầm điện thoại và gửi những tin nhắn không nên gửi.
6、“有的人在等一个消息,有的人在等一个好友请求,有的人在等一个熟悉电话,有的人在等一句话,你呢 你在等什么
Yǒu de rén zài děng yīgè xiāoxī, yǒu de rén zài děng yīgè hǎoyǒu qǐngqiú, yǒu de rén zài děng yīgè shúxī diànhuà, yǒu de rén zài děng yījù huà, nǐ ne nǐ zài děng shénme
Có người đang đợi một dòng tin nhắn. Có người đang đợi một lời mời kết bạn. Người thì đang đợi một cuộc điện thoại quen thuộc. Còn cậu thì sao, cậu đang đợi điều gì?
7、眼泪的存在是为了证明悲伤不是一场幻觉。
Yǎnlèi de cúnzài shì wèile zhèngmíng bēishāng bùshì yī chǎng huànjué.
Sự tồn tại của nước mắt là để chứng minh sự đau khổ không phải ảo giác.
8、看不见的时候以为忘记了,相遇时只需一眼还是会溃不成军。
Kàn bùjiàn de shíhòu yǐwéi wàngjìle, xiāngyù shí zhǐ xū yīyǎn háishì huì kuìbùchéngjūn.
Khi không nhìn thấy ngỡ rằng đã quên. Cho đến khi gặp lại thì vẫn bị đánh bại chỉ vì một ánh mắt.
9、人不会因为一件喜事,高兴一整年, 却能因为一个创伤抑郁终生。
Rén bù huì yīn wéi yī jiàn xǐshì, gāoxìng yī zhěng nián, què néng yīn wéi yīgè chuāngshāng yìyù zhōngshēng.
Con người ta sẽ không vì một chuyện mừng mà mà vui vẻ cả năm, nhưng lại vì một lần tổn thương mà uất ức cả đời.
10、这个世界明明有那么多可以让你开心的事情,为什么非要执着于无法改变的事情上呢。
Zhège shìjiè míngmíng yǒu nàme duō kěyǐ ràng nǐ kāixīn de shìqíng, wèishéme fēi yào zhízhuó yú wúfǎ gǎibiàn de shìqíng shàng ne.
Trên thế giới này rõ ràng có nhiều thứ khiến bạn vui như thế, tại sao bạn cứ phải cố chấp với những việc không thể thay đổi chứ.
11、终究不明白没有结果的人为什么要相遇.
Zhōngjiù bù míngbái méiyǒu jiéguǒ de rén wéi shén me yào xiāngyù.
Cuối cùng thì tôi vẫn không hiểu tại sao những người không có kết quả lại cứ phải gặp nhau.
12、去经历,去后悔,去感受,去成长,去做你想做的,而不是别人眼中正确的。
Qù jīnglì, qù hòuhuǐ, qù gǎnshòu, qù chéngzhǎng, qù zuò nǐ xiǎng zuò de, ér bùshì biérén yǎnzhōng zhèngquè de.
Hãy đi trải nghiệm, hối hận, cảm nhận và trưởng thành. Hãy đi làm những điều bạn muốn chứ không phải là những việc mà người khác cho là đúng.
13、困住你的永远不是人和事,是你的不甘心 .
Kùn zhù nǐ de yǒngyuǎn bùshì rén hé shì, shì nǐ de bù gānxīn .
Điều vây hãm bạn không phải là ai hay việc gì mà là sự không cam tâm của chính bạn.
14、 真正的释怀,是连恨都没有了,再回头看他,他真的很一般,只是你当时的爱给他镀了一层金,你看见的光,其实只是你眼里发出的光
Zhēnzhèng de shìhuái, shì lián hèn dōu méiyǒule, zài huítóu kàn tā, tā zhēn de hěn yībān, zhǐshì nǐ dāngshí de ài gěi tā dùle yī céng jīn, nǐ kànjiàn de guāng, qíshí zhǐshì nǐ yǎn lǐ fāchū de guāng
Buông bỏ thật sự không phải là không còn thù hận. Mà là khi bạn nhìn lại người đó thì thấy anh ta thực sụ rất bình thường. Chỉ là do tình yêu mà bạn dành cho anh ta khi đó đã dát thêm một lớp vàng. Ánh sáng mà bạn nhìn thấy thực ra chỉ là là vầng sáng tỏa ra từ trong mắt bạn.
15、原来两个人真正的分开,不是轰轰烈烈的吵架,而是两人渐渐沉默,然后悄无声息的离开,连一句结束也没有说出口。
Yuánlái liǎng gèrén zhēnzhèng de fēnkāi, bùshì hōnghōnglièliè de chǎojià, ér shì liǎng rén jiànjiàn chénmò, ránhòu qiāo wú shēngxī de líkāi, lián yījù jiéshù yě méiyǒu shuō chūkǒu
Hóa ra cuộc chia tay thực sự của hai người không phải là những lần cãi vã kịch liệt. Mà là cả hai dần trở nên im lặng, đến một câu nói kết thúc cũng chẳng có.
Trên đây là Những câu nói tiếng Trung buồn về tình yêu mà Newsky muốn chia sẻ đến với các bạn. Hi vọng bài viết có thể giúp bạn học thêm nhiều từ mới hoặc cách hành văn tiếng Trung phong phú hơn.