Nếu bạn là người mới học tiếng trung có lẽ bạn đã được nghe 刚才、刚,刚刚, ba từ này đều được biểu thị sử việc vừa mới xảy ra nhung cách sử dụng thì không hê giống nhau. Sau hôm nay hãy cùng Newsky phân biệt ba từ trên nhé.
1. 刚才/gāngcái/ :vừa; vừa mới; vừa rồi; ban nãy
Từ loại: danh từ
Có thể làm chủ ngữ, định ngữ và trạng ngữ.
Vd trạng ngữ: 刚才是休息时间,现在是上课时间
Gāngcái shì xiūxí shíjiān, xiànzài shì shàngkè shíjiān
Vừa rồi là giờ giải lao, bây giờ là giờ học
Vd định ngữ: 刚才的男朋友是谁?
Gāngcái de nán péngyǒu shì shéi?
Bạn học nam lúc nảy là ai ?
Vd trạng ngữ: khi làm trạng ngữ 刚才 có thể đứng trước hoặc đứng sau chủ ngữ
( trạng ngữ chỉ thời gian )
1. 刚才小明来找你的。
Gāngcái xiǎomíng lái zhǎo nǐ de.
Tiểu Minh vừa rồi tới tìm bạn.
2. 小明刚才来找你的。
Xiǎomíng gāngcái lái zhǎo nǐ de.
Tiểu Minh vừa rồi tới tìm bạn
2.刚/ 刚刚(Gāng, gānggāng) :vừa mới, vừa, mới.
Từ loại: phó từ
Chủ ngữ=刚 =động từ/ tính từ
刚刚Thời gian ngắn hơn so với 刚
Vd: 我刚(刚刚)学会中文。
Wǒ gāng (gānggāng) xuéhuì zhōngwén.
Tôi vừa mới học được tiếng trung .
Vd: 刚来男朋友的家,我不太习惯。
Gāng lái nán péngyǒu de jiā, wǒ bù tài xíguàn.
Khi mới đến nhà bạn trai, tôi không quen lắm.
刚/ 刚刚 (trạng ngữ) có thể biểu thị vừa hay về mặt thời gian, không gian, vừa đủ về mặt số lượng…
=>刚才không có cách dùng này.
Vd1: số lượng
这么多菜刚够我们三个人吃。
Zhème duō cài gāng gòu wǒmen sān gèrén chī.
Đồ ăn nhiều như này vừa đủ 3 người chúng ta ăn.
Vd2: kích cỡ
这双鞋大小刚刚合适。
Zhè shuāng xié dàxiǎo gānggāng héshì
Đôi giày này to nhỏ vừa hợp.
xem thêm: mot-so-trat-tu-cau-ma-nguoi-moi-hoc-tieng-trung-can-luu-y/