Đối với các bạn làm kế toán, khi soạn thảo hợp kinh tế hoặc viết hóa đơn việc cần chuyển các con số sang chữ viết là điều không thể thiếu hôm nay chúng ta hãy cùng NewSky học cách chuyển chữ số sang chữ nhé!
Đây là dạng chữ viết của các con số trong tiếng trung. Vì tính chất soạn hợp đồng, viết phiếu thu hay hóa đơn….Bạn cũng biết trên bất kỳ loại giấy tờ tài chính nào đều phải có phần viết: ” Bằng chữ ” về tổng số tiền cuối cùng. Đây sẽ là căn cứ pháp lý nếu có sự khác biệt giữa phần con số và chữ viết
Lí do viết như này là để người khác không thể sữa được được số liệu của bạn vì viết theo cách chúng ta học thông thường chỉ cần thay đổi tí là sai số.
Tiếng Trung
(dùng trong hóa đơn, hợp đồng…) |
Tiếng Trung (thông thường) | Phiên Âm | Chữ số | Đơn vị chữ |
零 | 〇 | Líng | 0 | Không |
壹 | 一 | yī | 1 | Một |
贰 | 二 | èr | 2 | Hai |
叁 | 三 | sān | 3 | Ba |
肆 | 四 | sì | 4 | Bốn |
伍 | 五 | wǔ | 5 | Năm |
陆 | 六 | liù | 6 | Sáu |
柒 | 七 | qī | 7 | Bảy |
捌 | 八 | bā | 8 | Tám |
玖 | 九 | jiǔ | 9 | Chín |
拾 | 十 | shí | 10 | Mười |
佰 | 百 | bǎi | 100 | Trăm |
仟 | 千 | qiān | 1000 | Ngàn |
壹万 | 一万 | wàn | 10 000 | Một Vạn |
壹亿 | 一亿 | yì | 100 000 000 | Một Tỷ |
Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như :
亿(yì) 仟(qian) 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)。
Từ bảng trên chúng ta có thể thấy được về cách đọc các chữ số thì hoàn toàn không có gì thay đổi, nhưng mặt chữ Hán lại hoàn toàn khác biệt. Vì vậy, quan trọng nhất là chúng ta phải nhớ được mặt chữ Hán khi viết ra của các con số.
Ví dụ :
1.826 VNĐ:壹仟捌佰贰拾陆越南盾。
12.8000 VNĐ: 拾贰万捌仟越南盾。
49.750.857 VNĐ: 肆仟玖佰柒拾伍万零捌佰伍拾柒越南盾。
3.0050.0000 VNĐ :叁亿.伍拾万越南盾。
xem thêm :https://webtiengtrung.com/cach-chuyen-so-s…rong-tieng-trung/