HSK3 là trình độ đã đạt đến cấp, vì vậy độ khó của ngữ pháp HSK3 cũng sẽ tăng so với ngữ pháp HSK 1 và HSK2. Dưới đây là tổng hợp các chủ điểm thường gặp của “Ngữ pháp HSK3″ trong tiếng Trung. Ngoài ra, các bạn có thể tìm thấy bộ đề thi HSK3 và các tài liệu ngữ pháp khác ở cuối bài viết này.
Các loại Bổ Ngữ thường gặp trong Ngữ pháp HSK 3
-
Bổ ngữ kết quả (BNKQ)
BNKQ dùng để nói rõ kết quả của hành động.
Khẳng định: S + V + BNKQ + O
VD: 我找 到 你的眼镜了!
Tôi tìm thấy kính của mình rồi.
Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
VD: 我 没有 看 到 你的女朋友。
Tôi không thấy bạn gái của cậu.
Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
VD: 你 找 到 你的狗 了吗?
Bạn tìm thấy chó của mình chưa?
-
Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) (BNTT)
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.
Khẳng định: S + V + 得 + tính từ?
VD: 他跑得很快。
Anh ấy chạy nhanh quá
S + (V) O + V + 得 + tính từ
VD: 我(学)英文 学 得 很好。
Bạn học tiếng Anh giỏi quá
Phủ định:S + (V)O + V + 得 + 不 + tính từ
VD: 我 跑得不快。
Tôi chạy không nhanh.
Nghi vấn: S + (V)O + V + 得 + tính từ + 吗?
S + (V)O + V + 得 + tính từ 不 tính từ?
VD: 你做饭做得好吃吗?
Bạn nấu cơm có ngon không?
- Bổ ngữ khả năng (BNKN)
Bổ ngữ khả năng nói về Động tác (V) có thể thực hiện được hay không.
Khẳng định:S + V + 得 + BNKN + O
VD: 我 看 得 很清楚你写的汉字。
Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết
Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O
VD: 我 找 不 到 我的男朋友了。
Tôi không tìm được bạn trai của mình
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
VD: 你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜?
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
VD:你 找 得 到 我的眼镜吗?
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
-
Bổ ngữ phương hướng
Bổ ngữ phương hướng đơn giản: Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去)
V+来/去
我回 来 了。
Tôi về rồi.
我过 去 吧。
Tôi đi qua đó.
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
VD:我回家去了。
Tôi đi về nhà rồi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
V+来/去+O
VD:我带作业 来 了。
我带来作业了。
Tôi mang bài tập đến rồi
Động từ phương hướng phức tạp – Ngữ pháp HSK 3
V + bổ ngữ phương hướng phức tạp
VD: 他们带 过去 了(Bọn họ mang qua đó rồi.)
Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
明天你坐公共汽车 回学校 来吧.
Ngày mai bạn đi xe bus về trường đi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
VD: 我带 过 你的衣服 来了。
V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
VD: 我 带 过 来 你的衣服了。
(Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.)
Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng:
V+出来
Nói về sự xuất hiện của sự vật mới
VD: 我很快就画出来一只狗。(Tôi vẽ hình 1 con chó rất nhanh) Diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển thị ra
VD: 我写的汉字你能看出来吗?
(Chữ Hán tôi viết bạn có nhìn ra không?)
V/tính từ + 下来
Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại… (Dịch: Lại, xuống, đi…):
VD: 那辆车越开越慢,现在停下来了。
(Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi)
V+起来
Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能想起来我是谁吗?
Bạn có nhớ ra tôi là ai không?
Ngoài ra: 看上去,看起来 có nghĩa “Xem ra”
VD:你穿这条裙子看起来很像一个女孩。
Bạn mặc chiếc váy này xem ra rất giống con gái
Câu sử dụng Giới từ
Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.
- Giới từ 给
Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó: S 给 ĐẠI TỪ/ DANH TỪ + V
VD:我给 你 买 咖啡。
Tôi mua cà phê cho bạn.
- Giới từ 跟
Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和. A 跟 B (一起)+V
VD: 我 跟 老朋友去书店买书。
Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách.
- Giới từ 对
Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì: A 对 B + thành phần khác.
VD: 他 对 我非常好。
Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
- Câu chữ 被
Dùng để diễn tả nghĩa bị động:S + 被(让/叫) + O + V + thành phần khác.
VD: 我 被 爸爸 打 了。
Tôi bị bố đánh rồi.
- Câu chữ 把
Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định.
Câu chữ 把 cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác
VD:你把 咖啡喝吧!
Bạn uống cà phê đi!
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm
VD:我把 你的衣服 放 进 行李箱了。 Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.
Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ
VD: 我 把 钱 还 给 哥哥了。
Tôi trả tiền cho anh trai rồi
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả
VD: 你 把 水果 洗 干净吧。
Bạn rửa sạch hoa quả đi.
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng
VD: 你 把水果拿过来 (Bạn lấy hoa quả ra đây.)
Ngữ pháp tiếng trung HSK 3 nâng cao
1. Phó từ mức độ
Các phó từ mức độ: 很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Tính từ Ngoài ra: 太 Tính từ 了(太好了,太高兴了)
Tính từ + 极了 (我累极了,她漂亮极了)
(Tôi mệt lắm rồi, Cô ấy xinh đẹp quá)
2. 越 A 越 B
B thay đổi theo sự thay đổi của A. (Dịch: Càng A càng B) VD:那辆车越跑越快。 (Cái xe đó càng chạy càng nhanh)
3. 越来越 Tính từ
A thay đổi theo thời gian. (Dịch: Càng ngày càng)
VD: 我越来越喜欢学汉语。
(Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung)
4. 又 Tính từ 又 Tính từ
Diễn tả hai đặc điểm, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ (Dịch: Vừa… vừa…)
VD: 我的妹妹又聪明又可爱。
(Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu)
5. 一边 V 一边 V
Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc. (Dịch: Vừa… vừa…)
VD:我女朋友一边说一边笑。
(Bạn gái tôi vừa nói vừa cười)
6. V1 了(O)就 V2…
Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp.
VD:我回了家就睡觉。(Tôi về nhà là đi ngủ)
我妈妈每天晚上吃了饭就看电视。
(Mẹ tôi mỗi tối ăn cơm xong là xem tivi)
7. Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Câu tồn tại, diễn tả ở đâu đó có cái gì đó.
VD:桌子上放着一杯咖啡。(Trên bàn có 1 cốc cà phê)
8. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
VD: 我看着电视做作业。(Làm bài tập trong lúc xem tivi.) 我站着等她。(Đứng đợi cô ấy )
9. S + 对 + N +感兴趣/有兴趣
Diễn tả sự hứng thú với cái gì đó. (Dịch: S có hứng thú với…) VD:我对音乐很感兴趣。
Tôi có hừng thú với âm nhạc
10. 又+V/再+V
又+ V :Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi. (Dịch: Lại….) VD:昨天吃面条,今天又吃面条。
Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì
再 + V : Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra. (Dịch: Lại) VD:今天学汉语,明天再学汉语。
Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học tiếng Trung.
11. Câu so sánh
So sánh hơn:A 比 B Tính từ (多了/得多/一些/一点儿/…)
VD: 她学得比我好一些。(Cô ấy học tốt hơn tôi một chút)
今天的西瓜比昨天贵两块钱。
(Hôm nay dưa hấu đắt hơn hôm qua 2 tệ)
So sánh kém: A 没有 B + (那么/多么)Tính từ
VD: 我没有我妹妹那么漂亮。
Tôi không xinh đẹp bằng em gái
So sánh bằng:A 跟 B 一样 (+Tính từ)
VD:我跟我弟弟一样。
Tôi với em trai tôi giống nhau
12. 才+V,就+V
才 + V: Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi (Dịch: mới …)
VD: 我每天八点起床,今天我九点才起床。
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.
就 + V (了): Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi.
(Dịch: Đã V, là V)
VD: 我每天八点起床,今天我七点就起床了。
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 7 giờ đã dậy rồi.
13. 先 V,再/又 V,然后 V
Diễn tả thứ tự thực hiện các hành động.
VD: 你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。 Tôi ăn cơm trước, rồi đi mua hoa quả, sau đó về nhà làm bài tập
14. 除了…(以外),都/还/也…
除 A 以外,B 都…
(Dịch: Ngoài/trừ A ra, B đều…. ) (A không thuộc B)
VD: 除了游泳以外,什么运动我都会。
Trừ bơi lội, thể loại vận động nào tôi cũng biết.
除了 A (以外),…还/也 B (Dịch: Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. ) (A thuộc B) VD: 除了汉语以外,我也会说英语,日语。
Trừ tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh, tiếng Nhật.
15. 如果…(的话),(S)就…
Câu điều kiện: Nếu … thì…
VD: 如果有钱的话,我就我给你买一个新手机。
Nếu có tiền, tôi sẽ mua cho bạn 1 cái điện thoại mới.
16. Động từ lặp lại: Nghĩa giảm đi
Động từ 1 chữ cái A: AA ( 试试,看看…)
A 一 A (走一走,读一读…)
VD: 你看看这本书,觉得怎么样?
Bạn xem quyển sách này xem, thấy sao?
Động từ 2 chữ cái AB: ABAB (认识认识,介绍介绍,锻炼锻炼…) VD: 他好帅,可以介绍我们认识认识吗?
Anh ấy đẹp trau quá, có thể giưới thiệu làm quen không?
17. Tính từ lặp lại: Nghĩa tăng lên
Tính từ 1 chữ cái A: AA 的 (红红的,长长的…)
VD: 她头发长长的,眼睛大大的,可爱极了!
Tóc cô ấy dài, mắt to, đáng yêu quá đi!
Tính từ 2 chữ cái AB: AABB (漂漂亮亮,高高兴兴…)
VD: 他高高兴兴地告诉我,他考上大学了。
Anh ấy vui mừng nói với tôi, anh ấy đỗ đại học rồi
18. 只要…, (S) 就…
Câu điều kiện: Chỉ cần…, thì…
VD: 只要有时间,我一定就跟你去旅游。
Chỉ cần có thời gian thì tôi nhất định đi du lịch cùng bạn
19. 关于+N
Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).
VD: 我很喜欢看关于中国历史的电影。
Tôi rất thích xem phim điện ảnh liên quan đến lịch sử Trung Quốc
20. 要/快要/就要 …. 了
Dùng để nói về hành động, sự việc gì đó sắp xảy ra.
VD: 快要下雨了,我们快回去吧!
Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh về thôi!
21. 都…了
Dùng nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.
VD: 快点儿,我都等你半个小时了。
Nhanh lên, tôi đã đợi cậu nửa tiếng đồng hồ rồi.
22. V + 过
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc hành động gì đã xảy ra mà không kéo dài đến hiện tại. (Dịch: Đã, đã từng)
VD: 我看过这个电影了。(Tôi xem phim này rồi)
23. Diễn tả sự phủ định hoàn toàn
(S) 一 lượng + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
(Với những thứ đếm được)
VD:我一个面包也不想吃。
(Một cái bánh bao tôi cũng không muốn ăn)
(S) 一 点儿 + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
(Với những thứ không đếm được)
VD:他一 点儿咖啡都没喝就走了。
Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi
(S) 一 点儿 + 也/都 + 不 + Tính từ
(Với tính từ)
VD:我一点儿也不累。(Tôi không mệt chút nào)
24. Cấu trúc 能…吗?
能 + phủ định + 吗? → Khẳng định
VD: 你每天不运动,能不胖吗?→ Khẳng định sẽ “mập”
Cậu ngày nào cũng không vận động, có thể không béo à?
能 + khẳng định + 吗? → Phủ định
VD: 你不喜欢学习,能学好吗?→ Khẳng định sẽ “học không tốt” Cậu không thích học thì có thể học tốt không?
25. 还是 và 或者
Đều dùng để diễn tả sự lựa chọn.
还是: Dùng trong câu hỏi hoặc câu có hình thức nghi vấn. (Dịch: Hay là)
VD:你喜欢茶还是咖啡。
Bạn thích trà hay là cà phê
或者: Dùng trong câu trần thuật. (Dịch: Hoặc)
VD: 给我一杯茶或者咖啡也行
Cho tôi một cốc trà hoặc là cà phê cũng được
26. Diễn tả số ước lượng
Số + lượng + 左右
VD: 我们学校有一百人左右。
Trường của chúng ta có khoảng 100 người
Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ
VD: 这个铅笔三四 块。
Cái bút chì này 3, 4 tệ