Bạn đang ở trình trạng độc thân chưa có người yêu. Nhưng lại đang tích cực học tiếng trung, vậy bạn đã biết các Từ vựng tiếng trung về ngày lễ độc thân chưa? Nếu chưa hãy cùng Webtiengtrung học một số từ vựng về chủ đề khá là hot trong giới trẻ ngày nay nhé.
Một số thông tin về ngày lễ độc thân ở Trung Quốc
Như các bạn đã biết ngày 11/11 được các bạn trẻ ở Trung Quốc coi như là ngày lễ độc thân. Tại sao dân mạng gọi 11/11 là Ngày độc thân? Ngày 11/11 với 4 con số 1 tượng cho sự đơn độc, một cách ẩn dụ là chỉ những người trẻ tuổi chưa có người yêu, sống cô đơn. Ngày độc thân ra đời lần đầu tiên vào năm 1993 tại đại học Nam Kinh (Trung Quốc), ban đầu chỉ là dịp một số sinh viên cùng nhau ăn mừng sự cô đơn của mình để phản đối ngày Valentine 14/2. Sau đó, trào lưu này hình thành lan ra nhiều thành phố khác tại Trung Quốc và cả một số nước châu Á.
Một số từ vựng tiếng trung về ngày lễ độc thân
- 快乐 / kuàilè / Vui vẻ
- 单身 / Dānshēn / Độc thân
- 孤独 / gūdú / Cô độc
- 谈恋爱 / tán liàn’ài / Yêu đương
- 脱离单身 / tuōlí dānshēn / Thoát FA
- 约会 / yuēhuì / Hẹn hò
- 剩男 / shèng nán / Trai ế
- 快乐/kuàilè/ Vui vẻ
- 拍拖 /pāituō/ Hẹn hò
- 光棍节 /guāng gùn jié/ Tết độc thân
- 双十一节 /shuāng shí yī jié/ Tết độc thân
- 单身贵族 /dān shēn guì zú/ hội độc thân
- 单身狗/dānshēn gǒu/ FA
- 脱单: /tuō dān / thoát kiếp FA
- 剩女 / shèngnǚ / Gái ế
- 找女朋友 / zhǎo nǚ péngyǒu / Tìm bạn gái
- 找男朋友 / zhǎo nán péngyǒu / Tìm bạn trai
- 打光棍 / dǎ guāng gùn / Sống độc thân
- 单身主义 / dānshēn zhǔyì / Chủ nghĩa độc thân
- 没人要 / méi rén yào / Không có ai cần
- 去相亲 /qù xiāng qīn/ đi xem mắt
- 过单身生活 / guò dānshēn shēnghuó / Trải qua cuộc sống độc thân
- 找不到老婆 / zhǎo bù dào lǎopó / Không tìm được vợ
>> Xem thêm: Những câu chúc Tết tiếng Trung hay và ý nghĩa
>> Xem thêm: Khóa tiếng Trung Vỡ Lòng tại TpHCM