Văn nói (口语): là lời ăn tiếng nói hàng ngày. Văn nói cần dễ hiểu, gần gũi với đời thường, phù hợp với tính cách người nói và trình độ người nghe.
Đặc điểm :
Sử dụng khẩu ngữ từ địa phương.
Lời nói giản lược, ngắn gọn hoặc đôi khi rườm rà quá mức.
Không tuân theo quy tắc ngữ pháp, quy tắc chính tả.
Văn viết (书面语): được chọn lọc, nghiên cứu từ ngữ rõ ràng, tỉ mỉ hơn so với văn nói, thường được sử dụng khi viết văn hoặc trong các văn bản văn học, mang tính chất hành chính hoặc báo chí.
Đặc điểm :
Đúng cấu trúc ngữ pháp.
Có dấu câu rõ ràng.
Không sử dụng từ địa phương, từ cảm thán…
Khi giao tiếp bình thường, chúng ta có thể thoải mái sử dụng ngữ khí từ như: 了,呗,呢,吗…… Ngược lại, trong các văn bản hành chính, bài luận, cần hạn chế sử dụng các từ này, bởi nó làm mất tính trang trọng của văn bản ( ngữ khí trong văn nói).0
Ví dụ :
Có phải không
Văn nói : 是不是 (shì bùshì)
Văn viết : 是否 (shìfǒu)
Như thế nào
Văn nói : 怎么样 (zěnme yàng)
Văn viết : 如何 (rúhé)
Không đủ
Văn nói : 不够 (bùgòu)
Văn viết : 不足 (bùzú)
Cha Mẹ
Văn nói : 爸妈 (bà mā)
Văn viết : 父母 (fùmǔ)
Dường như
Văn nói : 好像 (hǎoxiàng)
Văn viết : 仿佛 (fǎngfú)
Không có
Văn nói : 没有 (méiyǒu)
Văn viết : 无 (wú)
Và, với
Văn nói : 和 (hé)
Văn viết : 与 (yù)
Tại sao
Văn nói : 为什么 (wèishénme)
Văn viết : 为何 (wèihé)
Cho
Văn nói : 给 (gěi)
Văn viết : 给予 (jǐyǔ)
Có thể không
Văn nói : 能不能 (néng bùnéng)
Văn viết : 能否 (néng fǒu)
Sẽ,biết
Văn nói : 会 (huì)
Văn viết : 将 (jiāng)
Keo kiệt
Văn nói : 小气 (xiǎoqì)
Văn viết : 吝啬 (lìnsè)
Từ nay về sau
Văn nói : 从这以后 (Cóng zhè yǐhòu)
Văn viết : 此后 (cǐhòu)
Nói, bảo
Văn nói : 告诉 (gàosù)
Văn viết : 告知 (gàozhī)
Đi bộ
Văn nói : 走路 (zǒulù)
Văn viết : 步行 (bùxíng)
Bận rộn
Văn nói : 忙 (máng)
Văn viết : 忙碌 (mánglù)
Liền, thì
Văn nói : 就 (jiù)
Văn viết : 便 (biàn)
Đừng
Văn nói : 不要 (bùyào)
Văn viết : 勿 (wù)
xem thêm : cac-tu-co-phat-am-tieng-trung-va-nghia-giong-tieng-viet