Trong lúc học tiếng trung chắc hẳn chúng ta đôi khi sẽ gặp phải một số thắc mắc trong ngữ pháp hay cách sử dụng một từ. Nhưng các bạn đừng quá lo lắng và yên tâm khi những thắc mắc của bạn sẽ được Webtiengtrung giải đáp trong góc kiến thức ngữ pháp. Chủ đề ngữ pháp hôm nay là cách Phân biệt cách sử dụng 没 và 不, tuy điều là những từ đơn giản nhưng thực chất là cũng khá khó đối với chúng ta.
Hai từ đều có nghĩa là “Không” nhưng tại sao ý nghĩa là khác nhau ?
不 thường là phủ định cho những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự việc hiển nhiên.
Ví dụ:
- 李军不来 Lǐ jūn bù lái Lý Quân không tới (Hiện tại)
- 今天不下雪 Jīntiān bùxià xuě Hôm nay không có tuyết (Hiển nhiên)
- 我明天不去玩 Wǒ míngtiān bù qù wán Ngày mai tôi sẽ không đi chơi (Tương lai)
没 được dùng để phủ định các sự việc xảy ra trong quá khứ
Ví dụ
- 昨天下午我没去朋友家玩儿 Zuótiān xiàwǔ wǒ méi qù péngyǒu jiā wánr tôi không đến nhà bạn chơi chiều hôm qua
- 今天没下雪 Jīntiān méi xià xuě Hôm nay vẫn chưa có tuyết
不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến
Chẳng hạn như 不要,不用,不会…… /Bùyào, bùyòng, bù huì……/
Ví dụ:
- 不要来我家 Bùyào lái wǒjiā Đừng đến nhà tôi
- 不用看了Bùyòng kàn le Không cần xem nữa
没 được dùng để phủ định cho bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
- 我没做完作业 Wǒ méi zuò wán zuòyè Tôi chưa hoàn thành xong bài tập về nhà.
- 我没看完书 Wǒ méi kàn wán shū Tôi chưa đọc xong cuốn sách
没 dùng để phủ định cho 有 (没有 : Không có)
没有+ động từ nghĩa là chưa
Ví dụ:
- 他没有去 Tā méiyǒu qù anh ấy không có đi
- 我没有男朋友 Wǒ méiyǒu nán péngyǒu Tôi chưa có bạn trai.
- 我还没做完 Wǒ hái méi zuò wán tôi vẫn chưa làm xong
没有+ Danh từ : Không
Ví dụ
- 没有男朋友 Méiyǒu nán péngyǒu không có bạn trai
- 没有子女 méiyǒu zǐnǚ không có con cái
- 没有钱 méiyǒu qián không có tiền
- 没有学习精神 méiyǒu xuéxí jīngshén Không có tinh thần học tập
Chúc mọi người học tốt, Phân biệt được cách sử dụng 没 và 不, cũng như nắm chắc chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung này nhé.
>> Xem thêm: Học Ngữ Pháp Tiếng Trung Với Trợ Từ “了”