PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG 快要…了, 快…了, 就要…了 ,要···了

 Hôm nay, NewSky sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt cách dùng của các từ 快要…了, 快…了, 就要…了 ,要···了. Đây tuy là một số từ rất dễ nhưng các bạn hay nhầm lẫn khi dùng trong câu. Cùng đồng hành với NewSky để giải quyết các thắc mắc của các bạn nha.

1. Cấu trúc /快/ 快要就要/要…了 được dùng để chỉ sự việc sắp xảy ra.

  • 要 yào ) …了 le ) : có nghĩa là sắp… rồi, chỉ một động tác hoặc một sự việc sắp sửa xảy ra.
  • 要 yào ) : là phó từ, đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí 了 ( le ) –> Biểu thị sự sắp sửa.
  • Trước 要 ( yào ) còn có thể thêm từ ( kuài ) hoặc( jiù ) để chỉ thời gian gấp rút.

 

S + 快要/快/就要/要 + V + O + 了 .

 

 比如:

  •  1. 夏天快要到了.
  • /Xiàtiān kuàiyào dàole./
  • –> Mùa hè sắp đến rồi.
  • 2.  天快下雨了.
  • /Tiān kuài xià yǔle./
  • –> Trời sắp mưa rồi.
  • 3. 天就要亮了.
  • /Tiān jiù yào liàngle./
  • –> Trời sắp sáng rồi.
  • 4.我要毕业了.
  • /Wǒ yào bìyèle./
  • –> Tôi sắp tốt nghiệp rồi.

 

2. Nếu câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì ta chỉ dùng 就要···了.

Trạng ngữ chỉ thời gian + S + 就要 + V (+ O) +了.

比如:

  • 明天我们就要回国了.
  • / Míngtiān wǒmen jiù yào huíguóle./
  • –> Ngày mai chúng tôi sẽ về nước rồi. 

 3. Chú ý:

Nếu trong câu có từ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ thì không thể dùng “快要…了”

比如:

  • Không thể nói: 我姐姐下周快要结婚了。
  • Nên nói: 我姐姐下周就要结婚了。
  • / Wǒ jiějiě xià zhōu jiù yào jiéhūnle./
  • –> Tuần sau chị tôi sắp kết hôn rồi.

>> Xem thêm: Ngữ Pháp- Cách dùng từ 马上

Tự tin thành thạo tiếng Trung với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

Bạn cần Tư Vấn học tiếng Trung?