Phân biệt các trợ từ 的-得-地

Bạn có biết trường hợp nào nên dùng “的,得,地” chưa? Qua bài viết hôm nay bạn sẽ nắm được các trợ từ này đơn giản như nào, hãy cùng NewSky bắt đầu xem thử nhé!

Trợ từ “的” 

Đứng sau định ngữ.

Cấu trúc : “định ngữ + 的 + trung tâm ngữ”

Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu.

1.Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ

vd: 我的爸爸

Wǒ de bàba

Ba của tôi

2.Tính từ + 的 + danh từ

vd: 他是好的人

Tā shì hǎo de rén

Anh ấy là người tốt

3. động từ + 的 + danh từ 

vd: 我很喜欢他送我的包

Wǒ hěn xǐhuān tā sòng wǒ de bāo

Tôi rất thích chiếc túi anh ấy tặng tôi

Trợ từ 得

Đứng sau trạng ngữ.

Cấu trúc : “chủ ngữ + động từ + 得 + (不) + tính từ”

Chức năng chủ yếu là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái,…

vd: 他学得很好

Tā xué dé hěn hǎo

anh ấy học rất giỏi

Trợ từ 地

Đứng sau bổ ngữ.

Cấu trúc : “tính từ + 地 + động từ”

Dùng biểu thị hành động đó xảy ra trong trạng thái như nào.

vd: 他很高兴地说他妈妈很好

Tā hěn gāoxìng de shuō tā māmā hěn hǎo

Anh vui mừng nói rằng mẹ anh vẫn ổn

xem thêm:https://webtiengtrung.com/phan-biet-刚才,刚,刚刚。

Tự tin thành thạo tiếng Trung với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

Bạn cần Tư Vấn học tiếng Trung?