Học số đếm tiếng Trung, không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài số đếm NewSky chia sẻ đến bạn cách đọc %, số thập phân, phân số và giảm giá ghi trên hàng hóa hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Trung dễ dàng hơn.
1.Cách đọc số %
Cụm từ được dùng khi đọc phần trăm là “百分之”
Trước 百 không thêm 一
Cấu trúc: ….%= 百分之…
Vd: 30% = 百分之三十 (Bǎi fēn zhī sānshí)
8.5% = 百分之八点五 (Bǎi fēn zhī bā diǎn wǔ)
8.55% = 百分之八点五五 (Bǎi fēn zhī bā diǎn wǔwǔ )
2.Cách đọc số thập phân
Ở Trung quốc dùng dấu chấm (.) để mô tả số thập phân và nó được gọi là 小数点 không dùng dấu phẩy (,)
Phần số sau chấm được đọc riêng lẻ từng số, số 1 đọc là [yi] không đọc [yao].
Vd: 0.1 = 零点一 (Líng diǎn yī )
1.3 = 一点三 (Yī diǎn sān)
33.44 = 三十三点四四 (Sānshísān diǎn sìsì)
0.02 = 零点零二 (Líng diǎn líng èr)
3.Cách đọc phân số
Từ được dùng là 分之 (fēn zhī )
Cấu trúc:
Bình thường: X/Y=3/4
Nhưng tiếng trung sẽ ngược lại (đưa mẫu số ra trước):
YY+ 分之+XX
Vd: ¾ = 四分之三 (Sì fēn zhī sān)
½ thay vì nói 二分之一 (èr fēn zhī yī) còn có thể ngắn gọn là 一半 (yībàn) một nửa.
4.Giảm giá trên số tiền
Thường dùng 打折 (dǎzhé)
Vd: 打1折: giảm còn 10% (100.000 giá bán còn 10.000)
打9折: giảm còn 90% (100.000 giá bán còn 90.000)
Tức là :
Giảm giá 90% -> 打1折 -> (giá gốc 100.000- giá bán 10.000)
Giảm giá 10% -> 打9折 -> (giá gốc 100.000- giá bán 90.000)
xem thêm :https://webtiengtrung.com/khi-nao-dung–yi–yao–er–liang/