Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không. Học tốt ngữ pháp tiếng Trung giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Hãy cùng NewSky tìm hiểu những kiến thức cơ bản này nhé !!!
Các loại từ ngữ pháp trong tiếng Trung
- Danh từ – 名词 /míngcí/
Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词 và viết tắt là 名.
Danh từ gồm 4 loại:
- Danh từ chỉ người và vật: 猫、狗
- Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
- Danh từ chỉ địa điểm: 学校、
- Danh từ chỉ phương vị: 上、下
- Động từ – 动词 /dòngcí/
Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动.
Động từ gồm 7 loại:
- Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳、坐……
- Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌……
- Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡……
- Động từ phán đoán: 是……
- Động từ năng nguyện: 能、 会……
- Động từ xu hướng: 下来、进去……
- Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以……
- Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/
Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.
Tính từ gồm 2 loại lớn:
- Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣……
- Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江……
- Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/
Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区.
Ví dụ: 野生、恶性……
- Số từ – 数词 /shù cí/
Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数
Số từ bao gồm 2 loại:
- Số đếm: 一、二、三……
- Số thứ tự:第一、第二、第三……
- Lượng từ – 量词 /liàngcí/
Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量.
Lượng từ bao gồm 2 loại:
- Danh lượng từ: 年、周
- Động lượng từ: 趟、遍
- Phó từ – 副词 /fùcí/
Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副
Phó từ gồm 7 loại:
- Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太……
- Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单……
- Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时、尽量……
- Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处……
- Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没……
- Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力、尽量……
- Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却……
- Đại từ – 代词 /dàicí/
Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn.
Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代
Đại từ gồm 3 loại:
- Đại từ chỉ người: 我们、他们
- Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪
- Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿
- Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là 拟.
Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚……
- Thán từ – 叹词 /tàn cí/
Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là 叹.
Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊……
- Giới từ – 介词 /jiècí/
Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….
Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介
Giới từ có 5 loại chính:
- Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向……
- Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比……
- Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了……
- Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把……
- Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对、跟、和……
- Liên từ – 连词 /liáncí/
Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连
Liên từ có thể chia thành 3 loại:
- Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和、跟、同……
- Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而、而且、或者……
- Liên từ để nối phân câu trong câu phức: 不但、不仅、但是……
- Trợ từ – 助词 /zhùcí/
Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là 助.
Trợ từ chia thành 4 loại:
- Trợ từ kết cấu: 的、地、得
- Trợ từ động thái: 着、 了、过
- Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般
- Trợ từ khác: 所、给、连
- Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/
Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气.
Từ ngữ khí chia thành 4 loại:
- Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧……
- Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢……
- Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊……
- Ngữ khí cảm thán: 啊……
Câu và thành phần câu trong tiếng Trung
Ngoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì.Tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết.Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh
Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/
我们胜利了。
Wǒmen shènglìle
Chúng ta thắng lợi rồi.
Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/
天黑了。
Tiān hēile.
Trời tối rồi.
Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/
他吃过了不少苦头。
Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu
Anh ấy chịu không ít khổ sở.
Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/
我送你一朵红玫瑰。
Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī
Anh tặng em một bông hoa hồng.
Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/
小红是一个漂亮的姑娘。
Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang.
Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn.
Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/
今天就你一个迟到。
Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào
Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn.
Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/
这本书我已经读三遍了。
Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle
Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi.
Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/
这是我的书。
Zhè shì wǒ de shū
Đây là sách của tớ.
Một vài cấu trúc tiếng Trung thông dụng:
1,Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quả
Ví dụ:
因为下雨所以我们不能出去玩儿。
Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.
Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.
2, Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới
Ví dụ:
只有好好学习才能有好成绩。
Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.
Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.
3, Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì
Ví dụ:
只要你努力学习, 就会有进步。
Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù
Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.
4, Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng
Ví dụ:
无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。
Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú
Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.
5, Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì
Ví dụ:
– 如果你认真的学习,成绩就会变的很好。
Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.
Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.
– 如果今天下大雨,我就不去学校了。
Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.
Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không đến trường nữa.
6, Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng
Ví dụ:
– 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。
Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí
Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.
– 虽然冬天来了,但是天气不太冷。
Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng.
Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.
7, Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn
Ví dụ:
- 今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。
Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.
Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.
8, Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là
Ví dụ:
– 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。
Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.
Không phải thầy giáo không quan tâm bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.
– 他不是英语老师而是汉语老师。
Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.
Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung
9, Cấu trúc: 除了……. (以外),还 / 也…….: Ngoài … (này ra), còn …
Ví dụ:
这辆自行车除了这种颜色,你还有别的吗?
Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
10, 尽管 / 虽然………但是 / 可是 / 然而. Cấu trúc Tuy / Dù … nhưng …
Ví dụ:
尽管她工作很忙,但是每天都给妈妈打电话。
Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà
Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.
清池宫他们虽说卖艺不卖身但总是不明白说以你把她几个人到甘露寺当尼姑去吧