“不” “没” đều là những từ mang ý nghĩa phủ định, đều có thể đặt trước động từ, tính từ để phủ định hành động hoặc tính chất của sự vật sự việc, nhưng giữa hai từ này đều có cách dùng không giống nhau. Cùng NewSky phân biệt giữa 不 và 没 như nào nhé!
不 (bù) : không.
Dùng phủ định quá khứ, hiện tại và tương lai. Có thể dùng được với động từ năng nguyện, dùng trong các câu cầu khiến, mệnh lệnh và sau 不 thường là tính từ.
不 dùng với động từ năng nguyện.
Vd: 我不要你来帮忙。
Wǒ bùyào nǐ lái bāngmáng.
Tôi không cần bạn tới giúp.
Là phó từ phủ định, dùng đẻ phủ định các sự việc liên quan đến hiện tại, tương lai và những sự thật.
Vd: 我明天不去上学。
Wǒ míngtiān bù qù shàngxué
Ngày mai tôi không đi học.
Dùng trong các câu biệu thị sự cầu khiến.
不要(Bùyào) không muốn ,不行 (bù xíng) Không ổn , 不去 (bú qù) đừng đi, 不哭 (Bù kū) đừng khóc…
Vd: 你不要胡说。
Nǐ bùyào húshuō.
Bạn đừng nói linh tinh.
Sau 不 (bù) là tính từ không dùng với danh từ.
Vd: 最近他身体不好。
Zuìjìn tā shēntǐ bù hǎo
Gần đây sức khoẻ của anh ấy không được tốt.
没 (méi) : không.
Là phó từ thường dùng để mô tả ý kiến mang tính khách quan, phủ định trạng thái và hành động đang phát sinh ( chưa thành), và được sử dụng phủ định hành động xảy ra quá khứ và hiện tại.
Vd: 昨天我没去公园玩。
Zuótiān wǒ méi qù gōngyuán wán.
Hôm qua tôi không công viên chơi.
没 (méi) phủ định của 有 (yǒu), sau 没有 (méiyǒu) là động từ hoặc danh từ.
Vd: 我没有汽车。
Wǒ méiyǒu qìchē.
Tôi không có xe hơi.
Dùng để phủ định bổ ngữ kết quả.
Vd: 我还没做完作业。
Wǒ hái méi zuò wán zuòyè.
Tôi vẫn chưa làm xong bài tập.
Dùng với danh từ và không dùng với tính từ.
Vd: 我没有男朋友
Wǒ méiyǒu nán péngyǒu
Tôi chưa có bạn trai.
Đứng trước tính từ khi tính từ đó lại biểu thị các trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa có sự thay đổi cụ thể nào khác thì khi đó nhất định phải sử dụng “没(有)”.
Vd: 我没害怕,只是有点儿紧张。
Wǒ méi hàipà, zhǐshì yǒudiǎn er jǐnzhāng.
Tôi không sợ chỉ là có chút căng thẳng.
xem thêm: su-khac-nhau-giua-%e6%83%b3-va-%e8%