Những câu nói kinh điển trong phim Trung

Nếu phim cổ trang Trung là dòng phim mà bạn yêu thích vậy thì những câu thoại dưới đây ắt hẳn sẽ quen thuộc với bạn. Hôm nay hãy cùng Newsky tìm hiểu Những câu nói kinh điển trong phim Trung nhé!

Những câu nói kinh điển trong phim Trung

Những câu nói thường gặp trong phim kiếm hiệp

1、问世间情为何物,直教人生死相许

Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ

Hỏi thế gian tình là chi mà đôi lứa hẹn thề sống chết.

2、顺我者生,逆我者死

Shùn wǒ zhě shēng, nì wǒ zhě sǐ 

Thuận ta thì sống, nghịch ta thì chết.

3、今日一别不知何时才能再相见

Jīnrì yī bié bùzhī hé shí cáinéng zài xiāng jiàn

Hôm nay từ biệt chẳng biết bao giờ mới gặp lại

4、敬酒不吃吃罚酒

jìngjiǔ bù chī chī fá jiǔ 

Rượu mời không uống mà muốn uống rượu phạt

5、人不为己,天诛地灭

rén bù wéi jǐ, tiānzhūdìmiè

Người không vì mình, trời tru đất diệt

6、从此以后你我恩断义绝

Cóngcǐ yǐhòu nǐ wǒ ēnduànyìjué

Từ nay về sau, ta và ngươi ân đoạn nghĩa tuyệt.

7、请问阁下高姓大名

Qǐngwèn géxià gāo xìng dàmíng

Chẳng hay cao danh quý tánh của các hạ là gì?

8、冤冤相报何时了

yuānyuānxiāngbào hé shíliǎo

Oan oan tương báo, bao giờ mới dứt.

9、你不仁别怪我不义

Nǐ bùrén bié guàiwǒ bù yì

Ngươi đã bất nhân thì đừng trách ta bất nghĩa.

10、不求同年同日生, 但求同年同日死!

Bù qiú tóngnián tóngrì shēng, dàn qiú tóngnián tóngrì sǐ! 

Không sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm nhưng nguyện chết cùng năm cùng tháng cùng ngày.

11、君子报仇, 十年不晚

jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn

Quân tử báo thù mười năm chưa muộn.

12、有福同享,有难同当.

yǒufú tóng xiǎng, yǒu nán tóng dāng

Có phúc cùng hưởng có họa cùng chịu.

13、英雄难过美人关
yīngxióng nánguò měirén guān
Anh hùng khó qua ải mỹ nhân.
13、多谢大侠救命之恩
Duōxiè dà xiá jiùmìng zhī ēn
Đa tạ ơn cứu mạng của đại hiệp.
14、就算你化成灰,我也认得出你
Jiùsuàn nǐ huàchéng huī, wǒ yě rèndé chū nǐ 
Cho dù ngươi có hóa thành tro ta cũng nhận ra ngươi.
15、我和你不共戴天
Wǒ hé nǐ bù gòng dàitiān
Ta và ngươi không đội trời chung.
16、窈窕淑女,君子好逑
Yǎotiǎo shūnǚ, jūnzǐ hǎo qiú
Yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu.

Những câu nói thường gặp trong phim cổ trang, cung đấu:

1、陛下万岁万万岁!

Bìxià wànsuì wàn wàn suì! 

Bệ hạ vạn tuế vạn vạn tuế

2、陛下英明

 Bìxià yīngmíng

Bệ hạ anh minh

3、陛下驾到!

Bìxià jiàdào!

Bệ hạ giá đáo.

4、该当何罪?

Gāidāng hé zuì?

Đáng tội gì?

5、奉天承运 皇帝诏曰.

Fèngtiān chéngyùn huángdì zhào yuē.

Phụng tiên thừa vận, hoàng đế chiếu viết.

6、臣妾给皇上请安,皇上万福金安

Chén qiè gěi huángshàng qǐng’ān, huángshàng wànfú jīn ān

Thần thiếp thỉnh an hoàng thượng, chúc hoàng thượng vạn phúc kim an.

7、奴婢知错了, 请娘娘恕罪 / 请娘娘饶命 , 以后奴婢再也不敢了

Núbì zhī cuòle, qǐng niángniáng shù zuì/ qǐng niángniáng ráomìng. yǐhòu núbì zài yě bù gǎnle

Nô tì biết sai rồi, xin nương nương tha tội / xin nương nương tha mạng, sau này nô tì sẽ không dám nữa.

8、你好大的胆子

Nǐ hào dà de dǎnzi

Ngươi thật to gan!

9、谢主隆恩

Xièzhǔlóng ēn

Tạ chủ long ân.

10、谢陛下隆恩

Xiè bìxià lóng ēn

Tạ long ân của bệ hạ.

11、臣妾告退

Chén qiè gàotuì

Thần thiếp cáo lui.

12、皇上摆驾回宫
Huángshàng bǎi jià huí gōng
Hoàng thượng bãi giá hồi cung!
13、不必多礼
Bùbì duō lǐ
Không cần đa lễ.
14、臣遵旨
Chén zūn zhǐ
Thần tuân chỉ.
Tự tin thành thạo tiếng Trung với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

Bạn cần Tư Vấn học tiếng Trung?