Đặt biệt là những bạn vừa mới học nếu các bạn nắm vững các trật tự sau đây thì đảm bảo các bạn sẽ không cần chú ý quá nhiều đến ngữ pháp, hãy tìm hiểu về các trật tự đặc biệt này cùng với NewSky nhé.
Trật tự 1
Tiếng việt : A- làm gì- khi nào
Tiếng trung :A – khi nào- làm gì
Thời gian+hành động
Vd: 我七点上课 =七点我上课
Wǒ qī diǎn shàngkè =qī diǎn wǒ shàngkè
Tôi 7 giờ đi học = 7 giờ tôi đi học
Trật tự 2
Tiếng việt: A- làm gì- ở đâu
Tiếng trung: A-ở đâu- làm gì
Địa điểm+hành động
Vd: 我在家做饭
Wǒ zàijiā zuò fàn
Tôi ở nhà nấu cơm.
Thời gian+địa điểm
Vd: 我们7点在学校门口等他
Wǒmen 7 diǎn zài xuéxiào ménkǒu děng tā
Chúng ta đợi anh ấy ở cổng trường vào lúc 7 giờ.
Trật tự 3
Tiếng việt: A-làm gì-cho-B
Tiếng trung: A-cho B- làm gì
A+ 给 B+hành động
Vd: 他给了我一份礼物
Tā gěile wǒ yī fèn lǐwù
Anh ấy tặng cho tôi một phần quà.
Trật tự số 4
Tiếng việt: A-làm gì-cùng với B
Tiếng trung: A -cùng với B- làm gì
A 和 B+hành động
Vd: 我和你去超市
Wǒ hé nǐ qù chāoshì
Tôi đi siêu thị với bạn
Trật tự 5
Tiếng việt: A-tốt/ không tốt-đối với B
Tiếng trung: A -đối với B-tốt/ không tốt
A 对 B 好/ 不好
Vd: 每天早上运动对身体很好
Měitiān zǎoshang yùndòng duì shēntǐ hěn hǎo
Vận động mỗi buổi sáng rất tốt cho cơ thể
Trật tự 6
Tiếng việt: ai/ cái gì- khi nào
Tiếng trung: khi nào- ai/ cái gì
Vd: 你的家很漂亮
Nǐ de jiā hěn piàoliang
Nhà của bạn rất đẹp.
Trật tự 7
Trật tự hỏi ở đây hỏi cái gì thì đặt từ hỏi vào vị trí của từ đó trong câu
Vd: 你的家很漂亮- Nǐ de jiā hěn piàoliang
1.我的什么很漂亮?- Wǒ de shénme hěn piàoliang?
Cái gì của tôi rất đẹp?
2. 我的家怎么样?- Wǒ de jiā zěnme yàng?
Nhà của tôi như thế nào?
xem thêm :cac-cap-tu-dao-nguoc-thuong-thay-trong-tieng-trung/