Bảng chữ cái tiếng Trung là cái mà trong ta chắn hẳn sẽ tiếp xúc nhiều khi mới học tiếng trung ở những buổi đầu, đó là những điều cơ bản là nền tảng để chúng ta học tốt tiếng Trung. Hôm nay Webtiengtrung sẽ cung cấp cho các bạn Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn xác nhất.
Bảng chữ cái tiếng trung là gì
Bảng chữ cái tiếng trung là một Hệ thống ngữ âm phanh âm biểu thị là hệ thống ngữ âm của tiếng phổ thông Trung Quốc. Đây là cách sử dụng các ký tự Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng Trung Quốc. Bảng chữ cái tiếng trung hay Pinyin là công cụ đắc lực trong việc hỗ trợ người nước ngoài có thể học đọc tiếng Trung dễ dàng.
Ví dụ: 你好 có phiên âm Pinyin là /nǐhǎo/
Bảng chữ cái tiếng trung chi tiết:
Ngữ âm là gì
Là âm thanh do bộ máy phát âm của người phát ra để biểu hiện ý nghĩa nhất định. Học ngữ âm tiếng Phổ thông Trung Quốc nghĩa là học tập tiếng Phổ Thông dùng âm thanh nào để biểu hiện ý nghĩa gì
Âm tiết trong tiếng Hán được tạo thành bởi Nguyên Âm (Thanh Mẫu), Phụ âm (Vận Mẫu) và thanh điệu. Thanh điệu khác nhau ý nghĩa biểu đạt cũng khác nhau.
Ví dụ
Nguyên Âm (Thanh Mẫu) + Phụ âm (Vận Mẫu)) + Thanh điệu = Âm tiết
M + a + – = Mā
Nguyên Âm (Thanh Mẫu) là gì
Là âm thanh do luồng hơi từ phổi đưa ra làm dây thanh quản rung động phát ra âm thanh và rõ, hơi qua khoang miệng không bị gì cản trở
Tiếng Hán có 21 Thanh mẫu
发音部位 Bộ phận phát âm | 声母 Thanh mẫu |
双唇音 Âm môi | b p m |
唇齿音 Âm môi – răng | f |
舌尖前音 Âm đầu lưỡi trước | z c s |
舌尖中音 Âm đầu lưỡi giữa | d t n l |
舌尖后音 Âm đầu lưỡi sau | zh ch sh r |
舌面音 Âm mặt lưỡi | j q x |
舌根音 Âm cuốn lưỡi | g k h |
Phụ âm (Vận Mẫu) là gì
Là âm thanh do luồng hơi từ phổi đưa ra khoang miệng bị trở ngại nhất định phát ra. Luồng hơi này có thể làm hoặc không làm dây thanh quản rung
Các phụ âm của tiếng Phổ Thông: Tiếng Hán có 38 vận mẫu.
Vận mẫu | ||||||
Vận mẫu đơn | a | o | e | i | u | ü |
Vận mẫu kép | ai
ao |
ou | ei | ia
ie iao iou(iu)
|
ua
uo uai uei (ui)
|
üe |
Vận mẫu mũi | an
ang |
ong | en
eng |
ian
in iang ing iong |
uan
uen(un) uang ueng
|
üan
ün |
Ngoài ra còn có “er”
Thanh điệu
Là độ cao âm có khả năng phân biệt nghĩa
Tiếng Hán có bốn thanh điệu chính là Âm bình (Thanh 1), Dương bình (Thanh 2), Thướng thanh (Thanh 3), Khứ Thanh (Thanh 4).
Thanh thứ nhất | Mā | 妈 55 |
Thanh thứ hai | Má | 麻 35 |
Thanh thứ ba | Mǎ | 马 214 |
Thanh thứ tư | Mà | 骂 51 |
Các bạn có thể xem thêm:
Pinyin là gì? Bảng Phiên Âm Pinyin, Bính Âm Tiếng Trung
Các thanh điệu trong tiếng Trung