幺 Yāo:1
两 Liǎng :2
十 Shí:10
百 Bǎi:100
千 Qiān :1,000
万 Wàn :10,000
十万 Shí wàn:100,000
一百万 Yībǎi wàn:1 trệu
一千万 yīqiān wàn:10 triệu
一亿 yī yì:100 triệu
十亿 shí yì:1 tỷ
一百亿 yībǎi yì :10 tỷ
一千亿 yīqiān yì :100 tỷ
一万亿 yī wàn yì:1000 tỷ
Vd: 11:十一
123:一百二十三
1,234 :一千二百三十四
12,345:一万二千三百四十五
123,456:十二万三千四百五十六
1,234,567:一百二十三万四千五百六十七
一 [Yi ]và 幺 [yao]
1. Khi đoc số điện thoại thì 1 được phát âm là [yao]
Vd: 0981…= Líng jiǔbā yāo...
2.Khi đọc số địa chỉ nhà phát âm là [yao]
Vd: 1234号= Yāo èrsānsì
3 .Khi đọc số phòng phát âm là [yao]
Vd: 123号= Yāo èrsān hào
4.Khi đọc một dãy số dài nào đó… 1 phát âm là [yao]
Vd: số PIN, số mã vạch, số chứng minh thư…
5.Với những trường hợp trên, mặc dù đọc là [yao] nhưng khi gõ phím ra chữ hán 一, vẫn phải gõ [yi]
6.Những trường hợp còn lại đọc là [yi]
Trong các câu văn, trong thành ngữ, trong số tiền, trong ngày tháng,.. đều đọc là [yi] (lưu ý cách biến điệu)
二 [Er] và 两 [liang]
1. Trước lượng từ dùng [liang]
Vd: 两个人Liǎng gèrén:hai người.
2. Khi đếm số 123 thì dùng [er]
Vd: 一,二,三…
3. Khi nói về số thứ tự, số tháng ngày trong tuần thì dùng [er]
Vd: 第二,星期二,二月
4. Khi nói về khoảng thời gian 2 ngày/ tháng/ năm thì dùng [liang]
5. Khi đọc con số “2” thì dùng [er]
Vd: 09212= Líng jiǔ’èr yāo èr
6. Trước 十dùng [er] không dùng [liang]
Vd: 260,000= Èrshíliù wàn (二十六万)
7. Trước 百,千,万,亿 thường dùng 两 trong văn nói trong văn bản quan trọng thì dùng 二
Vd: 20,000 = 两万 = 二万
1200 = 一千两百万 = 一千二百万
Lưu ý dùng ( yi一)
1. Trong hợp đồng, văn bản quan trọng…trước 十luôn có 一。
3310 = 三千三百一十 (Sānqiān sānbǎi yīshí)
2. Trong khẩu ngữ, trong các giấy tờ quan trọng,…từ 10 đến 19, trước 十 không có 一。
1000000 = 十万 (Shí wàn)
3. Khi nói (linh mười -lẻ mười) phải có 一 trước 十。
1010 = 一千零一十 (Yīqiān líng yīshí )
4. Khi đọc phần trăm không có 一 trước 百。
30% = 百分之三十 không dùng 一百分之三十
xem thêm:https://webtiengtrung.com/cach-chuyen-so-sang-chu-trong-tieng-trung/